Cloxacillin 1g Imexpharm
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-26156-17 |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cloxacilin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8596 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm với thành phần chứa cloxacilin hàm lượng 1g được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
- Dược chất: Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 1g.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
2.1 Tác dụng của thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
Cloxacilin là một kháng sinh bán tổng hợp có tác dụng diệt khuẩn thuộc nhóm penicillin M.
Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế tương tự như Benzylpenicillin, nhưng kháng với penicilinase của Staphylococcus.
Phổ kháng khuẩn: Staphylococcus (sinh hoặc không sinh penicillinase). Thuốc không có hoạt tính kháng Staphylococcus aureus.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt khi sử dụng theo đường tiêm.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 94%. Thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ, ít khuyết tán vào dịch não tùy trừ trường hợp viêm.
Chuyển hóa: Cloxacillin chuyển hóa với mức hạn chế.
Thải trừ: Thời gian bán thải là 0,5-1 giờ và kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
2.3 Chỉ định thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm nội tâm mạc.
- Viêm phổi.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong và sau phẫu thuật.
- Viêm màng bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô dưới da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Polyclox 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
3.1 Liều dùng thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
Người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi, cân nặng từ 20kg trở lên:
- Liều thông thường là 1-2g, cách 6 tiếng 1 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 2g/lần, cách 4 giờ 1 lần.
Liều dùng cụ thể như sau:
- Viêm nội tâm mạc do Staphylococcus: Truyền dịch liên tục 6g trong vòng 24 giờ.
- Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch 100mg/kg/ngày, tổng liều chia làm 4-6 lần.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào mức độ và tình trạng của mỗi người bệnh.
3.2 Cách dùng thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm hiệu quả
Cloxacillin 1g Imexpharm được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 đến 40 phút.
Cloxacillin 1g Imexpharm có thể phối hợp với các kháng sinh khác như Ampicillin để mở rộng phổ kháng khuẩn của mình.
3.3 Cách pha thuốc
Để tránh nguy cơ xuất hiện biến chứng, cần thực hiện đúng thao tác, dung dịch phải được dùng ngay sau khi pha.
Thuốc chỉ sử dụng 1 lần, phần thuốc thừa phải được loại bỏ.
Không pha thuốc với các aminoglycosid trong cùng dung dịch tiêm. Thuốc cũng tương kỵ với Erythromycin, tetracyclin và Polymyxin B sulfat.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Cloxacillin 1g Imexpharm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cloximox 500: Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, phát ban, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Ít gặp: mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin.
Hiếm gặp: Sốc phản vệ, mất bạch cầu hạt, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng thận,...
6 Tương tác
Aminoglycosid: Mất tác dụng của aminoglycosid.
Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
Chất gây độc với gan: Tăng nguy cơ ngộ độc gan.
Probenecid: Tăng nồng độ cloxacilin trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc.
Methotrexat: Tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh.
Vaccin thương hàn sống: Giảm hiệu lực.
Thuốc ngừa thai: Giảm hiệu quả ngừa thai.
Chloramphenicol, sulfonamide, erythromycin, tetracycline: Giảm hiệu quả của cloxacilin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Điều tra tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị.
Đã có báo cáo về việc xảy ra phản ứng dị ứng chéo giữa penicillin và kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
Thực hiện các xét nghiệm phân tích nước tiểu, AST, ALT, nồng độ creatinin huyết trong quá trình điều trị.
Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa. Xem xét các trường hợp bị tiêu chảy trong quá trình điều trị.
Trong trường hợp xảy ra co giật, cần giảm liều và điều trị triệu chứng.
Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng Cloxacillin 1g Imexpharm cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Cloxacillin 1g Imexpharm được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26156-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Đóng gói: Hộp 10 lọ
9 Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 và 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm mua ở đâu?
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Cloxacillin, một loại penicillin bán tổng hợp là chất ức chế mạnh hầu hết các Staphylococci tiết penicillinase. Sử dụng liều cao Cloxacillin trong 6 tuần được khuyến cáo để điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng do Staphylococcus aureus (MSSA) nhạy cảm với methicillin. [1]
- Cloxacillin natri là một loại kháng sinh ß-lactam thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng gram dương, có hiệu quả cao đối với các trường hợp nhiễm khuẩn do Staphylococcus aureus gây ra. [2]
- Dạng thuốc tiêm cho tác dụng nhanh.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
12 Nhược điểm
- Có thể gây đau tại chỗ tiêm.
- Cần sự có mặt của bác sĩ trong suốt quá trình tiêm thuốc.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Selvin và cộng sự (Ngày đăng năm 2017). Cloxacillin induced agranulocytosis: A rare adverse event of a commonly used antibiotic, PubMed. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2023
- ^ Tác giả Wilson Cheng (Ngày đăng năm 2013). Physical Incompatibility between Parenteral Cloxacillin and Vancomycin, PubMed. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2023