Clorpheniramin 4mg Hataphar
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-29749-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Lọ 100 viên |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2747 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Clorpheniramin 4mg Hataphar có chứa:
Clorpheniramin 4mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Clorpheniramin 4mg Hataphar là thuốc gì? Chỉ định
Clorpheniramin 4mg Hataphar được sử dụng để điều trị triệu chứng trong các trường hợp dị ứng đáp ứng với kháng histamin như:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm mũi vận mạch.
- Mày đay.
- Phù mạch thần kinh.
- Dị ứng thức ăn.
- Dị ứng do côn trùng cắn.
- Dị ứng thuốc và huyết thanh.
- Giảm ngứa trong thủy đậu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clorpheniramin 4mg Donaipharm điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clorpheniramin 4mg Hataphar
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ. Tối đa 6 viên/ngày.
Người cao tuổi: Xem xét giảm liều do tăng nhạy cảm với tác dụng kháng cholinergic, tối đa 3 viên/ngày.
Trẻ 6 - 12 tuổi: ½ viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 3 viên/ngày, nên dùng dạng bào chế khác phù hợp.
Trẻ < 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Clorpheniramin 4mg Hataphar với nước, có thể uống sau bữa ăn hoặc trước khi ngủ.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của Clorpheniramin 4mg Hataphar.
Người đang bị hen cấp.
Phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hẹp.
Bí tiểu.
Hẹp môn vị.
Phụ nữ cho con bú.
Trẻ sơ sinh (đủ tháng hoặc thiếu tháng).
Trẻ dưới 2 tuổi đối với chế phẩm trị ho, cảm lạnh không kê đơn.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Chlorpheniramin maleat 4mg Mediplantex giảm sổ mũi, hắt hơi, ngứa trên mũi hay cổ họng…
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác, nhức đầu, rối loạn tâm thần, rối loạn vận động, khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, phát ban, phản ứng mẫn cảm.
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu
Khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn Ashe giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
6 Tương tác
Thuốc ức chế MAO: Tăng và kéo dài tác dụng chống tiết của clorpheniramin.
Ethanol, thuốc an thần: Làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
Phenytoin: Clorpheniramin ức chế chuyển hóa, có thể gây ngộ độc phenytoin.
Thuốc ức chế CYP3A4 (dasatinid, pramlintid): Làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.
MAOIs: Làm tăng tác dụng kháng muscarin của clorpheniramin nếu dùng trong vòng 14 ngày trước đó.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, bệnh nhược cơ.
Nguy cơ biến chứng hô hấp, suy hô hấp, ngừng thở ở người bị tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Cẩn trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản.
Uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác làm tăng tác dụng an thần của clorpheniramin.
Điều trị kéo dài có nguy cơ bị sâu răng, khô miệng.
Không dùng cho bệnh nhân tăng nhãn áp như bị glôcôm.
Người cao tuổi nhạy cảm hơn với tác dụng kháng cholinergic.
Trẻ em dễ bị kích thích thần kinh, đặc biệt nếu có tiền sử động kinh.
Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Thuốc có chứa tartrazin, sunset yellow có thể gây dị ứng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chưa đủ dữ liệu về độ an toàn. Không khuyến cáo dùng, trừ khi thật sự cần thiết. Sử dụng trong 3 tháng cuối có thể gây phản ứng ở trẻ sơ sinh.
Cho con bú: Clorpheniramin có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Không nên dùng trừ khi cần thiết.
7.3 Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Clorpheniramin 4mg Hataphar có thể gây ngủ gà, chóng mặt, nhìn mờ, hoa mắt, suy giảm khả năng vận động. Tránh sử dụng khi lái xe hoặc vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, theo dõi chức năng gan, thận, hô hấp và cân bằng điện giải. Có thể rửa dạ dày, gây nôn, sử dụng Than hoạt tính, thuốc tẩy. Điều trị co giật bằng Diazepam hoặc Phenytoin tiêm tĩnh mạch. Trường hợp nặng có thể cần truyền máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Clorpheniramin 4mg Hataphar nơi khô ráo.
Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Clorpheniramin 4mg Hataphar hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Robphemin 4mg của Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông, chứa Clorpheniramin maleat giúp kiểm soát triệu chứng dị ứng thực phẩm, viêm mũi dị ứng, côn trùng cắn, nổi mày đay, phản ứng huyết thanh và thuốc, viêm mũi vận mạch và phù nề loạn thần kinh - mạch.
- Thuốc Chlorpheniramin maleat 4mg Domesco được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, chứa Chlorpheniramin maleat giúp giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa, dị ứng khác như mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Clorpheniramin là hỗn hợp các đồng phân đối quang, có tác dụng kháng histamin và an thần mức độ trung bình, nhưng đôi khi có thể gây kích thích nghịch thường, đặc biệt ở trẻ nhỏ, đồng thời có tính kháng muscarin.
Clorpheniramin maleat là dẫn xuất của nhóm alkylamin, thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất.
Clorpheniramin làm giảm hoặc loại bỏ tác dụng của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin với các thụ thể H1 tại Đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp, mà không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp hay giải phóng histamin.
9.2 Dược động học
Hấp thu và phân bố: Hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2,5 - 6 giờ. Sinh khả dụng 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố 2,5 - 3,2 L/kg ở người lớn và 3,8 L/kg ở trẻ em.
Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa bao gồm desmethyl-, didesmethyl-clorpheniramin và các chất khác, một số có hoạt tính.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải ở người lớn 12 - 43 giờ, ở trẻ em 5,2 - 23,1 giờ và có thể kéo dài đến 280 - 330 giờ ở bệnh nhân suy thận mạn.[1]
10 Thuốc Clorpheniramin 4mg Hataphar giá bao nhiêu?
Thuốc Clorpheniramin 4mg Hataphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Clorpheniramin 4mg Hataphar mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Clorpheniramin 4mg Hataphar trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Clorpheniramin 4mg Hataphar điều trị nhiều dạng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, mày đay, phù mạch thần kinh, dị ứng thức ăn, côn trùng cắn, dị ứng thuốc và huyết thanh.
- Dạng viên nén tiện lợi, dễ sử dụng và bảo quản.
- Được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây với dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn thuốc.
13 Nhược điểm
- Clorpheniramin 4mg Hataphar có thể gây tác dụng phụ: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác…
Tổng 8 hình ảnh







