Clorpheniramin 4mg Becamex
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Becamex Pharma, Công ty Cổ phần Dược Becamex |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Becamex |
Số đăng ký | VD-31511-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 20 viên |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2719 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Clorpheniramin 4mg Becamex có chứa:
- Clorphemiramin maleat 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clorpheniramin 4mg Becamex
Clorpheniramin 4mg Becamex được chỉ định để điều trị các tình trạng dị ứng như:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Mày đay.
- Viêm mũi vận mạch do histamin.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Viêm da tiếp xúc.
- Phù mạch, phù Quincke.
- Dị ứng thực phẩm, phản ứng huyết thanh.
- Dị ứng do côn trùng đốt.
- Ngứa trong bệnh sởi và thủy đậu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Chlorpheniramine Maleate RO 4mg điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay…
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clorpheniramin 4mg Becamex
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Dùng 1 viên mỗi 4 - 6 giờ, không quá 6 viên/ngày.
Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Dùng ½ viên/lần mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 3 viên/ngày.
Trẻ dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Người cao tuổi: Dùng 1 viên chia 2 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
3.2 Cách dùng
Clorpheniramin 4mg Becamex được sử dụng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của Clorpheniramin 4mg Becamex.
Đang trong cơn hen cấp.
Phì đại tuyến tiền liệt gây triệu chứng.
Glôcôm góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, hẹp môn vị – tá tràng.
Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
Dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Chlorpheniramin maleat 4mg Domesco điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, quanh năm
5 Tác dụng phụ
Chưa rõ tần suất: Thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo máu, phản ứng dị ứng, phù mạch, phản ứng phản vệ, chán ăn, nhầm lẫn, kích thích, khó chịu, cơn ác mộng, trầm cảm, ù tai, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, tăng tiết dịch phế quản, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm gan, vàng da, phát ban, nổi mày đay, cơ co giật, cơ yếu, bí tiểu, tức ngực. [1]
Rất thường gặp: An thần, buồn ngủ
Thường gặp: Rối loạn tập trung, bất thường trong phối hợp các động tác, nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt, buồn nôn, khô miệng, mệt mỏi.
6 Tương tác
Thuốc ngủ, thuốc an thần: Tăng tác dụng an thần của clorpheniramin.
Phenytoin: Nguy cơ ngộ độc do clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin.
Thuốc ức chế MAO: Làm tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của clorpheniramin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở người động kinh, tăng áp suất nhân cầu bao gồm glaucoma, phình đại tuyến tiền liệt, tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch nghiêm trọng, viêm phế quản, giãn phế quản hoặc hen suyễn; suy gan, suy thận.
Thận trọng đặc biệt ở trẻ em và người cao tuổi do nhóm đối tượng này nhạy cảm hơn với tác dụng kháng acetylcholin của thuốc.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt và giảm khả năng phối hợp vận động, từ đó ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Tránh sử dụng đồng thời với rượu vì có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Không nên phối hợp với các thuốc có chứa kháng histamin khác, bao gồm thuốc ho hoặc thuốc cảm.
Do có chứa lactose, thuốc không phù hợp cho những người bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với lúa mì cần tránh sử dụng thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh như co giật.
Phụ nữ cho con bú: Clorpheniramin có thể bài tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Do nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, nên cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc, tùy vào mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt và giảm tâm thần vận động, từ đó ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc. Do đó không lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Clorpheniramin có thể gây tử vong với liều khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Dấu hiệu quá liều bao gồm: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn thần, ngừng thở, co giật, loạn trương lực cơ, tác dụng chống tiết acetylcholin, loạn nhịp tim, trụy tim mạch.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, theo dõi sát chức năng gan, thận, hô hấp, tim mạch và điện giải. Nếu quá liều đường uống có thể dùng Than hoạt tính (nếu không có chống chỉ định), hiệu quả tốt nhất trong vòng 1 giờ sau khi uống. Cần điều trị tích cực nếu có hạ huyết áp, loạn nhịp. Co giật nên được kiểm soát bằng Diazepam đường tiêm tĩnh mạch. Trong các trường hợp nặng có thể phải áp dụng lọc máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Clorpheniramin 4mg Becamex hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco của Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà chứa Clorpheniramin maleat để điều viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm và các tình trạng dị ứng khác như mày đay, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi vận mạch do histamin,...
- Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar, chứa hoạt chất Chlorpheniramine điều trị các bệnh dị ứng ngoài da như mày đay, Eczema, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, bệnh nhân thủy đậu, côn trùng đốt, viêm nhiễm đường hô hấp trên...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Clorpheniramin là thuốc kháng histamin H1, có tác dụng chống dị ứng, ít gây an thần.
Cơ chế tác dụng là ức chế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Tác dụng kháng acetylcholin có thể xảy ra nhưng khác nhau tùy người.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Clorpheniramin maleat được hấp thu tốt qua đường uống, xuất hiện trong huyết tương sau 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh đạt sau 2,5 - 6 giờ.
Phân bố: 70% Clorpheniramin maleat liên kết protein huyết tương. Thể tích phân bố 3,5 lít/kg (người lớn), 7 - 10 lít/kg (trẻ em).
Chuyển hóa: Clorpheniramin maleat được chuyển hóa nhanh, tạo desmethyl didesmethyl- clorpheniramin và một số chất chưa được xác định.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu. Lượng ít được tìm thấy trong phân. Thời gian bản thải 12 - 15 giờ và người bệnh suy thận mạn có thể kéo dài tới 280 - 330 giờ.
10 Thuốc Clorpheniramin 4mg Becamex giá bao nhiêu?
Thuốc Clorpheniramin 4mg Becamex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Clorpheniramin 4mg Becamex mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Clorpheniramin 4mg Becamex trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Clorpheniramin 4mg Becamex làm giảm các triệu chứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, quanh năm, mày đay, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thực phẩm, phản ứng huyết thanh, ngứa trong bệnh sởi và thủy đậu…
- Dạng viên nén dễ sử dụng, bảo quản, tiện mang theo bên người.
13 Nhược điểm
- Clorpheniramin 4mg Becamex có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt và giảm tâm thần vận động, ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 10 hình ảnh









