Clomedin Tablets 100mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Remedica, Remedica., Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Nhất Anh |
Số đăng ký | VN-22888-21 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Clozapin |
Xuất xứ | Cộng hòa Síp |
Mã sản phẩm | aa6016 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3726 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thông báo đổi mẫu mã thuốc Clomedin Tablets 100mg
Thuốc Clomedin 100 do công ty Remedica sản xuất thông báo đổi mẫu mã thành Clomedin Tablets 100mg (như ảnh sau). Thuốc mới chỉ thay đổi bao bì, hàm lượng Clozapine 100mg không đổi so với thuốc cũ.
2 Thành phần
Thành phần trong 1 viên Clomedin Tablets 100mg:
- Hoạt chất: Clozapine 100 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
3 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clomedin Tablets 100mg
3.1 Tác dụng
3.1.1 Dược động học
Clozapine hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa và sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Clozapine phân bố rộng rãi trong cơ thể và liên kết mạnh với Protein huyết tương. Sinh khả dụng đường uống khoảng 95%.
Clozapine chủ yếu chuyển hóa ở gan, thời gian bán thải dao động từ 12 giờ sau khi dùng liều duy nhất.
50% được thải trừ qua thận và 40% qua mật. Tuy nhiên các thông số này có thể thay đổi tùy theo các thể.
3.1.2 Dược lực học
Clozapin là thuốc an thần kinh không điển hình của thế hệ thứ hai và là dẫn chất của Dibenzodiazepin.
Clozapine có tác động thần kinh mạnh, có hiệu lực đồng thời trên các triệu chứng của bệnh hưng cảm và cả trầm trảm. Clozapine cho tác dụng an thần nhanh và mạnh với cơ chế tác động ức chế thụ thể D1 và D2 Dopaminergique. Ngoài ra, Clozapine còn tác dụng đối kháng với thụ thể 5-HT2 và cho tác dụng kháng Cholinergic và hủy Noradrenalin.
Clozapine có tác dụng rõ rệt trên GABA, làm tăng quay vòng GABA ở thể vân và nhân Acuubens là điều này cũng có liên quan đến tác dụng chống laonj thần
3.2 Chỉ định
Tâm thần phân liệt mãn tính thể nặng, từ 2 năm trở lên trong trường hợp sử dụng các thuốc an thần trong 6 tuần không thuyên giảm hoặc không dung nạp với các thuốc an thần cổ điển.
Giảm nguy cơ tái phát hanh vi tự tử ở bệnh nhân rối loạn tâm thần.
Điều trị các triệu chứng loạn thần ở bệnh nhân Parkinson.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lepigin 100mg điều trị tâm thần phân liệt mãn tính
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clomedin Tablets 100mg
4.1 Liều dùng
Điều trị tâm thần phân liệt
- Liều khởi đầu: 12,5mg trong ngày đầu. Ngày thứ 2: 25-50mg, 1-2 lần/ngày sau đó tăng thêm liều, tùy thuộc vào đáp ứng và tình trạng bệnh của bệnh nhân trong vòng 14-21 ngày đạt mức 300mg/ngày là chia làm nhiều lần.
- Thời gian điều trị kéo dài thường ít nhất 12 tuần hoặc có thể lên đến 5-9 tháng nếu bệnh không có tiến triển.
Giảm nguy cơ phát tác hành vi tự tử ở bệnh nhân tâm thần:
- Liều khởi đầu: 12,5mg x 1-2 lần/ngày, sau đó tăng dần theo đáp ứng của bệnh nhân lên mức 300-450mg/ngày sau 2 tuần.
- Liều trung bình 300mg/ngày( trong khoảng 12,5-900mg/ngày).
- Thời gian điều trị có thể kéo dài 2 năm nếu bệnh tình không thuyên giảm.
Điều trị triệu chứng loạn thần, kích động trong Parkinson
- Liều khởi đầu: 12,5mg/ngày trước khi đi ngủ và tăng dần tùy theo đáp ứng bệnh nhân có thể lên mức liều tối đa 50mg/ngày trong vòng 2 tuần.
- Liều lượng còn có thể còn tăng tùy theo tình trạng bệnh của bệnh nhân.
Với trẻ từ 12 đến 18 tuổi: Sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc
Bệnh nhân suy thận: Không sử dụng cho bệnh nhân suy thân nặng. [1]
4.2 Cách dùng
Lưu ý, sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có đáp ứng.
Chú ý: Trong trường hợp điều trị lại sau khi ngưng dùng Clozapin, cần giữ khoảng cách ít nhất 2 ngày giữa 2 đợt điều trị. Sau đó bắt đầu bằng liều 12,5mg và tăng dần liều những ngày sau đó và có thể tăng nhanh hơn so với liệu trình điều trị trước đó.
5 Chống chỉ định
Người có mẫn cảm với Clozapine
Động kinh khó chữa.
Suy tủy hoặc có đang sử dụng thuốc ức chế hoạt động của tủy xương.
Có tiền sử mất bạch cầu hạt hoặc hội chứng mất bạch cầu hạt nặng.
Bệnh nhân mắc bệnh tim, suy tuần hoàn.
Liệt ruột.
Các trường hợp ngộ độc thuốc, hôn mê hoặc ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Faropin 100 điều trị tâm thần phân liệt mãn tính
6 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ nghiêm trọng cần được báo cáo là có thể ảnh hưởng đến thần kinh, gây tàn phế và không chữa trị được bằng cách hiệu chỉnh liều.
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, đau ngực, thay đổi trên điện tâm đồ, tăng huyết áp, hạ huyết áp, bất tỉnh. | Loạn nhịp (thất và nhĩ), nhịp chậm. | viêm cơ tim, bệnh cơ tim, huyết khối tắc mạch | |
Thần kinh trung ương | Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, động kinh, đau đầu, ác mộng, cử động nghịch thường, lẫn lộn, co cứng cơ, tăng động, rối loạn điều phối, nói lắp, trầm cảm, lo âu. | hội chứng an thần kinh ác tính, hạ thân nhiệt, trạng thái động kinh. | ||
Thần kinh cơ và cơ xương | Run, yếu cơ, cứng cơ, đau cơ, co rút cơ. | hội chứng yếu cơ | loạn vận động muộn | |
Tiêu hóa | Táo bón, tăng cân, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, khó chịu/cảm giác bỏng rát vùng thượng vị, chán ăn, tiêu chảy. | tắc ruột | ||
Hô hấp | Khó thở, xung huyết mũi. | |||
Huyết học | Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, tiêu bạch cầu hạt | Thiếu máu, tăng Glucose máu. | giảm tiểu cầu | |
Gan | Xét nghiệm chức năng gan bất thường. | Viêm gan, vàng da | ||
Sinh dục - tiết niệu | Xuất tinh bất thường (xuất tinh sớm, xuất tinh chậm, bất lực), bí tiểu tiện | Viêm thận kẽ | ||
Da | Ban da. | hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng trên da | ||
Mắt | Bất thường về thị lực. | glaucom góc hẹp | ||
Chuyển hóa | Hôn mê toan ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, tăng Triglycerid, tăng cholesterol. |
7 Tương tác
Tránh không nên phối hợp | Các thuốc có tác dụng ức chế tủy xương (carbamazepin, thuốc giảm đau dẫn chất của Pyrazolon) | Làm tăng nguy cơ ức chế tủy xương; với droperidol do tăng nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim |
Metoclopramid | Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp. | |
Làm tăng tác dụng và độc tính của Clozapin | Benzodiazepin | Tăng nguy cơ ức chế tuần hoàn dẫn tới ngừng tim và hô hấp. |
Rượu, các thuốc ức chế men MAO (IMAO), các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác | Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng cùng với Clozapin. | |
Lithi | Có thể làm tăng khả năng xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính khi dùng cùng với Clozapin. | |
Các thuốc ức chế CYP450 | Làm tăng nồng độ trong máu do đó có thể làm tăng tác dụng và độc tính của clozapin. | |
Làm giảm tác dụng của clozapin | Các thuốc gây cảm ứng CYP450 | Làm giảm nồng độ trong máu do đó có thể làm giảm tác dụng của clozapin. |
Làm tăng tác dụng và độc tính của một số thuốc khác | Thuốc kháng cholinergic | Làm tăng tác dụng (táo bón, khô miệng, bí tiểu, an thần, rối loạn thị giác) |
Thuốc chống tăng huyết áp | Làm tăng tác dụng hạ áp |
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Cần được cảnh báo về nguy cơ mất bạch cầu hạt.
Với hiện tượng phản hồi của triệu chứng tâm thần cần giảm dần liều trong vòng 1-2 tuần và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong khoảng thời gian này.
Nguy cơ gây viêm cơ tim và bệnh cơ tim có thể đe dọa tính mạng bệnh nhân, nguy cơ này thường xuất hiện trong 2 tháng đầu tiên sau khi sử dụng cần lưu ý khoảng thời gian này.
Thận trọng với bệnh nhân có bệnh nền tim mạch, có tiền sử tim mạch.
Hạ huyết áp thể đứng.
Bệnh nhân táo bón, tắc ruột, tiền sử đại tràng hoặc phẫu thuật đại tràng.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc có công dụng giảm ngưỡng động kinh.
Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa Glucose do thuốc có khả năng làm tăng lượng Glucose trong máu.
Bệnh nhân suy gan, có rối loạn chức năng gan.
Trẻ em dưới 16 tuổi, người cao tuổi.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Tuy chưa có báo cáo thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi. cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi điều trị trên phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Clozapin có thể được bài tiết vào sữa mẹ và gây ra ức chế thần kinh trung ương. Không sử dụng trên phụ nữ cho con bú, nếu sử dụng thì không nên cho trẻ bú mẹ trong khoảng thời gian dùng thuốc.
8.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng Một số triệu chứng quá liều: bất tỉnh, ức chế thần kinh trung ương, tăng huyết áp, suy hô hấp, viêm phổi,...Quá liều cấp gây tử vong ở mức liều trên 2,5g.
Xử lý: Chủ yếu điều trị hỗ trợ và triệu chứng kèm theo dõi các chức năng tim mạch và dấu hiệu sinh tồn. Có thể sử dụng Than hoạt tính, cân bằng điện giải và cân bằng Acid-base, sử dụng Physostigim nếu có ngộ độc kháng Cholinergic nặng. Chưa có thuốc giải đặc hiệu.
8.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22888-21.
Nhà sản xuất: Remedica., Ltd - Cộng hòa Síp.
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Nhất Anh.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Clomedin Tablets 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Clomedin Tablets 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Clomedin Tablets 100mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clomedin Tablets 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Clozapine vượt trội hơn chlorpromazine trong điều trị tâm thần phân liệt dai dẳng không đáp ứng với liệu pháp an thần kinh trước đó. [2]
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Clozapine có hiệu quả trong việc ức chế cả triệu chứng tích cực và tiêu cực của bệnh tâm thần phân liệt và có liên quan đến tỷ lệ tác dụng phụ ngoại tháp rất thấp
- Clozapine đã được chứng minh là có thể so sánh được, hoặc trên một số tiêu chí vượt trội về hiệu quả điều trị so với perphenazine, Levomepromazine, Haloperidol và chlorpromazine trong một số nghiên cứu so sánh ngắn hạn ở bệnh nhân tâm thần phân liệt có triệu chứng chủ yếu là cấp tính.
- Clozapine có hiệu quả ở một tỷ lệ đáng kể (30 đến 50%) bệnh nhân tâm thần phân liệt kháng trị hoặc không dung nạp liệu pháp chống loạn thần cổ điển
13 Nhược điểm
- Mặc dù tiềm năng điều trị đầy hứa hẹn của nó, tỷ lệ mất bạch cầu hạt do clozapine tương đối cao (1 đến 2% bệnh nhân) là yếu tố chính hạn chế việc sử dụng rộng rãi thuốc trong thực hành tâm thần. [3]
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam( cập nhật năm 2018), Clozapin trang 455, Dược thư Quốc Gia Việt Nam. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023
- ^ MW Jann( cập nhật năm 1991), Clozapine, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023
- ^ A Fitton , R C Heel( cập nhật tháng 11 năm 1990), Clozapine. A review of its pharmacological properties, and therapeutic use in schizophrenia, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023