1 / 24
clobetasol 1 A0801

Clobetasol 0.05% VCP

Thuốc kê đơn

50,000
Đã bán: 279 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm VCP
Số đăng kýVD-30588-18
Dạng bào chếKem bôi da
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp 15g
Hoạt chấtClobetasol Propionat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa4115
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 6916 lần

Thuốc Clobetasol 0.05% VCP được chỉ định để điều trị các viêm nhiễm trên da có hoặc không đáp ứng với corticosteroids như chàm, vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Clobetasol 0.05% VCP.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi 1g thuốc bôi da Clobetasol 0.05% VCP chứa các thành phần sau:

Dược chất: Clobetasol propionate 0,5mg.

Tá dược: Sáp ong trắng, acid citric, cetostearyl,… vừa đủ.

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clobetasol 0.05% VCP

2.1 Tác dụng của thuốc Clobetasol 0.05% VCP

2.1.1 Dược lực học

Clobetasol Propionate là một hoạt chất thuộc nhóm kháng viêm corticosteroids có hoạt tính kháng khuẩn cao. Clobetasol Propionate là dạng muối propionat của clobetasol có đặc tính chống viêm, giảm ngứa và phòng co mạch.

Cơ chế tác dụng: Clobetasol propionate khi vào cơ thể sẽ gắn kết với các thụ thể glucocorticoid bên trong tế bào. Sau đó, Clobetasol propionate kich soạt một số biểu hiện gen, dẫn đến tổng hợp các protein chống viêm, ngăn ngừa sự tổng hợp các chất trung gian gây viêm.

Clobetasol propionate là este 17-O-propionat của clobetasol được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn da khác nhau, bao gồm cả bệnh chàm và bệnh vẩy nến. Nó có vai trò như một loại thuốc chống viêm.[1]

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Clobetasol hấp thu tốt khi dùng trên da. Mức độ hấp thu của clobetasol tăng lên khi dùng trên những vùng da có vết thương hở, bị viêm nhiễm. Clobetasol có nồng độ hấp thu tối đa đạt được khoảng 0,63 ng/ml sau khi dung liều thứ 2. Nghiên cứu về nồng độ hấp thu của thú khi dùng trên da thấy nồng độ clobetasol được hấp thu tối đa dao động trong khoảng 2,3-4,6 ng/ml sau khi sử dụng khoảng 3 giờ với liều 25g Clobetasol propionate tên những người bị chàm, vảy nến trên da.

Chuyển hóa: Qua gan.

Thải trừ: Qua thận.

2.2 Chỉ định thuốc Clobetasol 0.05% VCP

Thuốc Clobetasol 0.05% VCP được chỉ định để điều trị tại chỗ cho các trường hợp:

Ngứa, viêm nhiễm trên bề mặt da ở mức độ từ vừa đến nặng trên những người có đáp ứng với corticosteroids.

Vảy nến.

Bệnh lý ở vùng da đầu.

Lupus ban đỏ dạng đĩa.

Eczema.

Người mắc các bệnh lý viêm nhiễm trên da không đáp ứng với corticosteroids.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Apisolvat 10g điều trị viêm da, ngứa da: cách dùng, lưu ý

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clobetasol 0.05% VCP 

3.1 Liều dùng thuốc Clobetasol 0.05% VCP

Thuốc Clobetasol 0.05% VCP được khuyến cáo dùng 1-2 lần/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Clobetasol 0.05% VCP hiệu quả

Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da.

Mỗi lần bôi lấy 1 lượng thuốc vừa đủ với vùng da cần dùng thuốc.

Với trường hợp mắc các tổn thương đa kháng, người bệnh có thể băng kín vị trí bôi thuốc lại bằng màng polythene để làm tăng tác dụng điều trị của thuốc. Việc băng chỉ cần tiến hành 1 lần và thực hiện bôi thuốc vào các lần tiếp theo như bình thường.

Trước khi bôi nên rửa tay sạch sẽ, vệ sinh vùng da cần bôi thuốc cẩn thận.

Lấy một lượng thuốc vừa đủ bôi lên vùng da bị tổn thương, thoa nhẹ nhàng.

Bôi 2 lần vào mỗi sáng và tối trước khi đi ngủ.

Khi vùng da bị tổn thương đáp ứng tốt với thuốc thì nên ngừng thuốc từ từ, tránh dừng đột ngột khiến bệnh tái phát trở lại.

Sau khi sử dụng thuốc đều đặn khoảng  tuần mà không thấy có sự thay đổi nào về tình trạng bệnh thì nên dừng sử dụng, báo với bác sĩ để được xem xét tìm biện pháp điều trị khác.

Không dùng thuốc quá 4 tuần. Trường hợp bắt buộc nên sử dụng các corticosteroid có hoạt lực thấp và đáp ứng tốt để tiếp tục điều trị cho bệnh nhân.

Việc dùng clobetasol mang đến hiệu quả tốt trong việc ngăn chặn bệnh tiến triển nặng, dùng để điều trị các trường hợp cấp tính nhưng để kéo dài việc điều trị thì nên thay sang các thuốc corticosteroids có hoạt lực thấp hơn.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Clobetasol 0.05% VCP cho các đối tượng sau:

  • Người mẫn cảm với Clobetasol và các tá dược có trong thuốc.
  • Người mắc các nhiễm trùng trên da chưa được kiểm soát tốt.
  • Người bị hội chứng mặt đỏ.
  • Người bị mụn trứng cá mức độ bình thường.
  • Người bị viêm da quanh miệng.
  • Người đang bị ngứa rát hậu môn, ngứa rát ở hậu môn, âm đạo.
  • Người bị thủy đậu.
  • Người nhiễm virus Herpes simplex.
  • Người mắc các viêm nhiễm, tổn thương trên da do nhiễm nấm.
  • Chống chỉ định cho trẻ <1 tuổi mắc các tổn thương ở da.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Clobap 10g là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?

5 Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc Clobetasol 0.05% VCP, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng bất thường như:

5.1 Toàn thân

Ngứa, nổi mẩn đỏ, phát ban, mề đay,… gần giống với các triệu chứng ở giai đoạn đầu của bệnh. Khi xuất hiện các biểu hiện quá mẫn thì nên dừng sử dụng.

5.2 Nội tiết

Xuất hiện các biểu hệ của hội chứng Cushing do một phần của thuốc được hấp thụ toàn thân, mức độ Cushing tăng lên khi dùng cho trẻ nhỏ, băng kín vùng da dùng thuốc. 

Biểu hiện thoáng qua của ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận có thể xuất hiện khi dùng thuốc kéo dài với liều hang tuan <50g. Triệu chứng thoáng qua này sẽ mau chóng hết khi ngừng sử dụng thuốc.

5.3 Mạch máu

Mạch máu bị tổn thương, giãn nở khi dùng thuốc, mức độ giãn nở tăng lên khi vùng da tổn thương bị băng kinh, ở vị trí nếp gấp.

5.4 Da 

Da bị teo, khô, ngứa bỏng rát, sắc tố da bị thay đổi, xuất hiện các vết rạn trên bề mặt da, các triệu chứng của bệnh tiến triển nặng hơn.

Dùng lâu dài có thể khiến da mỏng đạn, xuất hiện nhiều vết rạn.

Gây bệnh vảy nến mụn mủ khi dùng thuốc điều trị cho những bệnh nhân bị bệnh vảy nến.

6 Tương tác

Thuốc Clobetasol 0.05% VCP có thể xảy ra tương tác nên cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc sau:

  • Dùng cùng các thuốc chứa corticosteroid khác ở bất kỳ đường nào dễ dẫn đến quá liều.
  • Thuốc thải Sắt Deferasirox: Làm tăng tác dụng thải sắt khi dùng cùng với clobetasol.
  • Có thể xuất hiện tương tác với các thuốc ức chế CYP3A4 khi clobetasol được hấp thụ toàn thân.
  • Aldesleukin (thuốc điều trị thể nặng của ung thư da ung thư thận), corticorelin, thuốc điều trị viêm gan C Telaprevir, Hyaluronidase: Bị giảm tác dụng khi dùng cùng với Clobetasol.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không nên bôi thuốc trong thời gian dài.

Thận trọng khi dùng thuốc thời gian dài cho trẻ nhỏ vì có thể gây hại cho tuyến thượng thận. Bác sĩ cần cân nhắc về độ an toàn, hiệu quả của việc dùng thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ và theo dõi trẻ cẩn thận trong suốt thời gian dùng thuốc.

Khi dùng cho trẻ và khi cần bôi thuốc lên mặt thì không được băng kín lại vùng da dùng thuốc và không được dùng thuốc quá 5 ngày.

Việc dùng thuốc trên da mặt có thể dẫn đến những hậu quả khó lượng nên bác sĩ cần cân nhắc kỹ trước khi chỉ định điều trị lupus ban đỏ, vảy nến,… trên mặt cho người bệnh.

Thận trọng, không để thuốc tiếp xúc với mắt và rửa sạch ngay lại với nước néu thuốc lỡ chạm vào mắt để tránh bị tăng nhãn áp.

Cần theo dõi cẩn thận tình trạng sức khỏe trong suốt thời gian sử dụng thuốc Clobetasol 0.05% VCP để điều tỷ vảy nến vì có thể làm tăng đọc tính và tăng nguy cơ mắc vảy nến mủ.

Khi dùng thuốc mà thấy tình trạng viêm nhiễm tiến triển nặng hơn thì nên dừng sử dụng và lựa chọn các liệu pháp kháng sinh thích hợp để kiểm soát tình trạng viêm nhiễm.

Cần vệ sinh vị trí da tổn thương sạch sẽ, lau khô trước khi bôi thuốc để tránh khiến cho viêm nhiễm tiến triển nặng hơn.

Thận trọng khi dùng thuốc dài ngày vì có thể làm tăng nguy cơ bị đục thủy tinh thể.

Kiểm tra kỹ hạn sử dụng, kiểm tra tuýp thuốc có bị móp, méo, vỡ hay không.

Tuân thủ đúng thời gian sử dụng mà bác sĩ chỉ định.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Các thử nghiệm trên động vật cho thấy việc dùng thuốc có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Do chưa có bằng chứng về độc tính của thuốc khi sử dụng trên phụ nữ đang mang thai nên các mẹ cần cân nhắc và hỏi ý kiến của bác sĩ xem có được sử dụng thuốc hay không.

Do chưa có dữ liệu an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nên để đảm bảo an toàn cho trẻ, các mẹ tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Việc bôi thuốc ngoài da thường ít khi gây ngộ độc khi dùng liều cao. Tuy nhiên do mộ phần của thuốc được hấp thu vào cơ thể và có tác dụng toàn thân nên việc thường xuyên dùng thuốc liều cao cơ thể dẫn đến làm gia tăng nguy cơ mắc một số bệnh lý như: hội chứng Cushing, tăng glucocorticoid nội sinh,…

Khi dùng thuốc cao hơn mức chỉ định của bác sĩ thì nên giảm dần liều xuống, giảm số lần dùng thuốc hoặc đổi sang các thuốc corticosteroids có hoạt lực thấp hơn để tránh bị ngộ độc nặng, mắc các hội chứng ảnh hưởng đến sức khỏe.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Clobetasol 0.05% VCP ở nơi khô ráo.

Để thuốc xa tầm tay của trẻ.

Bảo quản thuốc Clobetasol 0.05% VCP ở nơi râm mát, không có ánh nắng chiếu vào.

Bảo quản ở nhiệt độ <30 độ.

Sau khi dùng xong nên đóng nắp lọ thuốc ngay để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30588-18.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g.

9 Thuốc Clobetasol 0.05% VCP giá bao nhiêu?

Thuốc Clobetasol 0.05% VCP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Clobetasol 0.05% VCP mua ở đâu?

Thuốc Clobetasol 0.05% VCP mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clobetasol 0.05% VCP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của thuốc Clobetasol 0.05% VCP

12 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da, thuận tiện sử dụng.
  • Thuốc Clobetasol 0.05% VCP được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP có nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO, đảm bảo thuốc được sản xuất trong nhà máy có trạng thiết bị hiện đại, quy trình sản xuất được iểm đinh nghiêm ngặt.
  • Thuốc Clobetasol 0.05% VCP mang đến hiệu quả tốt trong điều trị các tổn thương, viêm nhiễm trên da như vảy nến, chàm,…
  • Giá thành rẻ, ai cũng có thể mua được.
  • Clobetasol propionate 0.05 dạng kem bôi da được chứng minh có độ an toàn và hiệu quả như một liệu pháp đầu tay để hạn chế tình trạng rụng tóc từng mảng ở trẻ.[2]

13 Nhược điểm

  • Dễ gặp phải tác dụng không mong muốn trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Thuốc cần thận trọng và không sử dụng được trên nhiều đối tượng.

Tổng 24 hình ảnh

clobetasol 1 A0801
clobetasol 1 A0801
clobetasol 2 P6858
clobetasol 2 P6858
clobetasol 3 O5856
clobetasol 3 O5856
clobetasol 4 O5452
clobetasol 4 O5452
clobetasol 6 A0767
clobetasol 6 A0767
clobetasol 7 S7206
clobetasol 7 S7206
clobetasol 005 1 K4650
clobetasol 005 1 K4650
clobetasol 005 2 F2571
clobetasol 005 2 F2571
clobetasol 005 3 Q6384
clobetasol 005 3 Q6384
clobetasol 005 4 D1682
clobetasol 005 4 D1682
clobetasol 0055 E1275
clobetasol 0055 E1275
clobetasol 005 6 T8054
clobetasol 005 6 T8054
clobetasol 005 7 C0205
clobetasol 005 7 C0205
clobetasol 8 J3571
clobetasol 8 J3571
clobetasol 9 T7306
clobetasol 9 T7306
clobetasol 10 G2513
clobetasol 10 G2513
clobetasol 11 H3106
clobetasol 11 H3106
clobetasol 12 B0141
clobetasol 12 B0141
clobetasol 13 S7581
clobetasol 13 S7581
clobetasol 14 U8174
clobetasol 14 U8174
clobetasol 15 T7162
clobetasol 15 T7162
clobetasol 16 C1722
clobetasol 16 C1722
clobetasol 17 B0818
clobetasol 17 B0818
clobetasol 18 K4126
clobetasol 18 K4126

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Pubchem. Clobetasol propionate, Pubchem. Ngày cập nhật 9 tháng 11 năm 2022
  2. ^ Tác giả Patsy Lenane, Colin Macarthur, Patricia C Parkin, Bernice Krafchik, Julie DeGroot, Amina Khambalia, Elena Pope (Ngày cập nhật tháng 1 năm 2014). Clobetasol propionate, 0.05%, vs hydrocortisone, 1%, for alopecia areata in children: a randomized clinical trial, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Clobetasol 0.05% VCP có sẵn tại nhà thuốc không

    Bởi: Yến vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Clobetasol 0.05% VCP hiện có sẵn tại nhà thuốc, bạn liên hệ webite trung tâm thuốc để được tư vấn cụ thể cách đặt mua

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Hiên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Clobetasol 0.05% VCP 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Clobetasol 0.05% VCP
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc chính hãng giá tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633