Clindamycin EG 300mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-26425-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Clindamycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am3009 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Clindamycin EG 300mg được chỉ định để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, vi khuẩn gram dương kỵ khí. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Clindamycin EG 300mg.
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên thuốc Clindamycin EG 300mg bao gồm:
Clindamycin: hàm lượng 300mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Chỉ định của thuốc Clindamycin EG 300mg
Thuốc Clindamycin EG là thuốc kháng sinh nhóm lincosamld, thường được dùng để điều trị trong các trường hợp:
2.1 Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn
Clindamycin được chỉ định đơn độc để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn có nguyên nhân được xác định là do các chủng kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa; bệnh tinh hồng nhiệt
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, viêm mũ màng phổi hoặc áp-xe phổi.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, áp-xe và nhiễm trùng vết thương.
Clindamycin có hiệu quả cao đối với các tình trạng đặc hiệu như viêm quầng, viêm mé móng (panaritium),...
Nhiễm khuẩn xương - khớp: bao gồm viêm xương tủy, viêm khớp do nhiễm khuẩn.
Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc
Nhiễm khuẩn răng miệng: áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis
2.2 Liệu pháp kết hợp
Clindamycin thường được chỉ định kết hợp với các kháng sinh diệt khuẩn gram âm ái khí khác để điều trị các tình trạng viêm nhiễm phụ khoa như nhiễm khuẩn âm đạo, viêm nội mạc, viêm mô tế bào, áp-xe vòi - buồng trứng hoặc viêm vòi trứng
Thuốc cũng có thể được chỉ định phối hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram âm để điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc hoặc áp-xe ổ bụng
Viêm não do toxoplasma gây ra trên bệnh nhân mắc AIDS, đối với những trường hợp không dung nạp với điều trị thông thường, clindamycin được chỉ định dùng chung với pyrimethamin.
Viêm phổi do Pneumocystis jirovecl (phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) gặp phải ở người nhiễm AIDS, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquin.
2.3 Các chỉ định khác
Sốt rét: Đối với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.
Trên in vitro, những vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin gồm: B. melaninogenlcus, B. disiens, B. bivius, Peptostreptococcus spp., G. vaginalis, M, mulleris, M. curtisil và Mycoplasma hominis.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clinecid 300mg: tác dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng.
3 Cách sử dụng thuốc Clindamycin EG 300mg
3.1 Người lớn
Liều dùng 1 viênlần, cách nhau mỗi 6, 8, 12 giờ hoặc 2 viên/lần cách nhau mỗi 8 hoặc 12 giờ.
Nhiễm trùng liên cầu beta tan huyết: tiếp tục điều trị trong tối thiểu 10 ngày.
Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: 2 viên/ lần và 3 lần mỗi ngày, trong vòng từ 10 - 14 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS: Clindamycin 300 mg 1 viên mỗi 6 giờ hoặc 2 viên mỗi 8 giờ + primaquin 15 - 30 mg dùng 1 lần/ngày, thời gian điều trị kéo dài 21 ngày.
Viêm amiđan/viêm họng cấp: 1 viên/ lần x 2 lần/ngày trong thời gian 10 ngày.
Sốt rét: liều theo chỉ định của bác sĩ
Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: dùng 2 viên trước khi phẫu thuật 1 giờ.
Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận và suy gan.
3.2 Trẻ em
Liều dùng từ 8 - 25 mg/kg/ngày chia đều trong 3 hoặc 4 lần dùng thuốc
Có thể cân nhắc chuyến sang dạng bào chế có hàm lượng phù hợp hơn
Nhiễm liên cầu bêta tan huyết: tiếp tục điều trị duy trì trong 10 ngày liên tục
Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: 20 mg/kg dùng vào 1 giờ trước khi phẫu thuật.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, Lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zurer điều trị nhiễm khuẩn gram dương nặng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Tiêu hóa: buồn nôn, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy do Clostridium difficile, đau bụng. Gan: bất thường chức năng gan . |
Ít gặp | Da: mày đay, ngứa, phát ban, viêm tĩnh mạch huyết khối. Thần kinh: Rối loạn vị giác. Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa. |
Hiếm gặp | Tim mạch: tim ngừng đập (tiêm tĩnh mạch). Sinh dục - niệu: viêm âm đạo. Thận: chức năng thận bất thường. Toàn thân: sốc phản vệ. Da: ban đỏ da, viêm tróc da, hội chứng Steven Johnson, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc. Máu: tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản. Gan: vàng da. Miễn dịch: hội chứng dress. Cơ - xương - khớp: viêm đa khớp. |
6 Tương tác
Clindamycin không nên dùng đồng thời với các thuốc dưới đây:
Thuốc tránh thai steroid đường uống: giảm hiệu quả tránh thai của các thuốc này
Erythromycin: cạnh tranh tại vị trí gắn trên ribosom vi khuẩn; ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của 1 trong 2 thuốc
Diphenoxylat, loperamid hoặc các opiat (những chất chống nhu động ruột): có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do làm chậm quá trình thải độc tố.
Hỗn dịch kaolin - pectin: giảm khả năng hấp thu clindamycin.
Tương tác thuốc khác:
Các thuốc phong bế thần kinh - cơ: có thể làm tăng tác dụng hoặc gây phong bế kéo dài.
Clindamycin làm giảm hiệu quả của vắc xin thương hàn, vắc xin BCG, Lactobacillus và Estriol khi dùng cùng lúc
Các chất cảm ứng CYP3A4 như kaolin: giảm hiệu quả của clindamycin .
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Điều trị bằng kháng sinh là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi hệ sinh vật của đại tràng và có thể tạo cơ hội cho Clostridia tăng trưởng vượt mức. Các nghiên cứu cho thấy độc tố tạo ra do Clostridium difficile là nguyên nhân đầu tiên gây ra viêm đại tràng do kháng sinh. Sau khi xác định chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc ban đầu, cần tiến hành các biện pháp điều trị.
Cần phải nghĩ đến Tiêu chảy do Clostridium difficile ở tất cả các bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong và sau khi dùng kháng sinh, vì đã có báo cáo Tiêu chảy do Clostridium difficile xảy ra sau hơn 2 tháng kể từ khi điều trị bằng kháng sinh.
Hầu hết các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ thường tự hồi phục khi ngưng thuốc. Trong các trường hợp vừa đến nặng, cần cân nhắc việc quản lý bù nước và chất điện giải, bổ sung protein, và điều trị với một kháng sinh có hiệu quả lâm sàng với viêm ruột kết do Clostridium difficile.
Thận trọng khi chỉ định cho đối tượng có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc, cần theo dõi cẩn thận nhu động ruột và hội chứng tiêu chảy
Clindamycin có thể gây tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, nếu điều trị trong thời gian dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và kết quả xét nghiệm công thức tế bào máu.
Do các sản phẩm có clindamycin dùng âm đạo có thể giảm tác dụng của dụng cụ tránh thai, không nên dùng đồng thời hoặc trong 3 - 5 ngày sau khi điều trị.
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả những phản ứng da nghiêm trọng như hôi chứng DRESS, hội chứng Stevens -Johnson (SJS), hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), và AGEP đã được báo cáo ở bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin. Nếu bị phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng da nghiêm trọng, nến ngừng dùng clindamycin và tiến hành điều trị bằng liệu pháp thích hợp.
Nếu điều trị kéo dài, nên theo dõi chức năng gan, thận và giám sát công thức máu. Sử dụng clindamycin có thể dẫn đến tình trạng tăng sinh quá mức các sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men.
Không nên dùng clindamycin để điều trị nhiễm khuẩn hệ TKTW.
Clindamycin không an toàn cho người bệnh bị loạn chuyển hóa porphyrin, tránh dùng cho người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng clindamycin cho các đối tượng trên, trừ khi thật sự cần thiết, không còn liệu pháp nào thay thế và cần được theo dõi thật cẩn thận.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có đánh giá cụ thể
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều chủ yếu xảy ra trên đường tiêu hóa, bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả trong việc loại bỏ clindamycin gây độc ra khỏi huyết thanh
7.5 Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ.
Không được để ẩm thấp, đậy kín nắp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Pyclin 300 với thành phần chính có chứa 300mg hoạt chất Clindamycin tương tự như Clindamycin EG 300mg, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng huyết,...và cùng được sản xuất, phân phối bởi Công ty Cổ phần Pymepharco. Hiện Pyclin 300 hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng đang có giá là 400000 đồng,
Thuốc Nakai 300mg cũng là 1 lựa chọn thay thể trong trường hợp không có Clindamycin EG 300mg, với thành phần, hàm lượng, chỉ định và hiệu quả tương đương, Thuốc do công ty Dược phẩm Davipharm sản xuất và phân phối trên thị trường. Hộp 3 vỉ x 10 viên có giá là 245000 đồng.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26425-17
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Clindamycin EG 300mg là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Clindamycin là một kháng sinh lincosamld ức chế sự tổng hợp protein vi khuẩn. Thuốc ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom, tác dụng chính là ức chế sự tạo thành các liên kết peptid.
Thuốc có tác dụng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn tùy theo nồng độ thuốc đạt được ở vị trí nhiễm khuẩn và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn. Clindamycin palmitat hydroclorid và clindamycin phosphat không có hoạt tính cho tới khi được thủy phân nhanh in vivo thành clindamycin tự do có hoạt tính
Phổ kháng khuẩn
Vi khuẩn Gram dương ưa khí: các chủng Staphylococci, Streptococcus pneumoniae, vi khuẩn Bacillus anthracis và chủng Corynebacterium diphteriae.
Vi khuẩn Gram dương kỵ khi: các Eubacterium, nhóm Propionibacterium, Peptostreptococcus và Peptococcus spp., đa số Clostridium perfringens và C. tetani.
Vi khuẩn Gram âm kỵ khí: chủng Bacteroides spp.., Actinomyces spp. hoặc vi khuẩn Nocardia asteroides.
Kháng thuốc
Cơ chế kháng thuốc đối với clindamycin là do sự methyl hóa RNA trong tiểu đơn vị 50S ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Kháng thuốc xảy ra ở các mức độ khác nhau trên các vùng miền theo phân bố địa lý.
Có sự kháng chéo xảy ra giữa clindamycin, lincomycin và Erythromycin vì những thuốc này đều tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
Vi khuẩn Gram âm ưa khí, Mycoplasma spp, Neisseria là các chủng đã kháng clindamycin.
10.2 Dược động học
Hấp thu: clindamycin được hấp thu nhanh chóng tại ống tiêu hóa mà không bị ảnh hưởng bởi dịch acid dạ dày, với Sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 90%. Thuốc có nồng độ hấp thu tối đa trong máu sau khoảng 6 giờ.
Phân bố: Clindamycin phân bố rộng vào các mô, dịch, hệ thống xương, qua được nhau thai và có trong sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là khoảng 90%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa của Clindamycin diễn ra tại gan, sản phẩm tạo thành là các dẫn chất Sulfoxide và N-dimethyl có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ đồng thời qua phân và nước tiểu, thời gian bán thải của Clindamycin làkhoảng 2-3 giờ, có thể kéo dài đối với người suy thận và trẻ sinh non.
11 Thuốc Clindamycin EG 300mggiá bao nhiêu?
Thuốc Clindamycin EG 300mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Clindamycin EG 300mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Clindamycin EG 300mgmua ở đâu?
Thuốc Clindamycin EG 300mgmua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clindamycin EG 300mgđể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Clindamycin EG 300mg có chứa Clindamycin, một kháng sinh nhóm lincosamide được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để sử dụng cho người lớn và trẻ em cần điều trị nhiễm trùng tụ cầu, liên cầu và kỵ khí [1]
Hoạt chất Clindamycin được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiễm trùng xương khớp do Staphylococcus spp. kể từ năm 1966 bởi đặc tính hấp thu hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng cao, khả năng khuếch tán tốt trong mô xương, hiệu quả bền vững, không cần phải thích ứng với độ thanh thải của thận; và ít tương tác thuốc-thuốc, cho phép điều trị cấp cứu nhanh chóng và chi phí thấp hơn [2]
Dạng viên nang phân liều dễ dàng sử dụng, dạng vỉ thuận tiện khi mang đi xa, giá thành phải chăng. Thuốc được sản xuát trên dây chuyền đạt chuẩn GMP, được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành, do Dược phẩm Pymepharco chịu trách nhiệm chất lượng và tính an toàn
Clindamycin 1% (dưới dạng clindamycin phosphate 1,2%)/tretinoin 0,025% (Clin-RA) là một liệu pháp phối hợp liều cố định mới gần đây đã được phê duyệt ở Châu Âu để điều trị tại chỗ mụn trứng cá cho bệnh nhân trên 12 tuổi, với hiệu quả được chứng minh tương đương với việc điều trị bằng Adapalene 0,1%/benzoyl peroxide (BPO) 2,5%, nhưng vượt trội về khả năng dung nạp, tính an toàn và thao tác dễ dàng hơn [3].
Dexpanthenol có hiệu quả và dung nạp tốt trong điều trị Viêm da dị ứng, cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da, giảm các đợt bùng phát cấp tính và thường xuyên, có tác dụng tiết kiệm TCS đáng kể và tăng cường chữa lành vết thương cho các tổn thương da [4]
14 Nhược điểm
Clindamycin là nguyên nhân hàng đâu gây ra tình trạng viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy do Clostridium difficile ở bệnh nhân điều trị kháng sinh
Có nguy cơ xuất hiện các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và gây nguy hiểm trên da
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Patrick B và cộng sự (Ngày cập nhập: Ngày 23 tháng 5 năm 2023). Clindamycin, PMC. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Agathe Bonnaire và cộng sự (Ngày đăng: Tháng Một 2021). Clindamycin combination treatment for the treatment of bone and joint infections caused by clindamycin-susceptible, erythromycin-resistant Staphylococcus spp.,Diagnostic Microbiology and Infectious Disease. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả F. Ochsendorf (Ngày đăng: ngày 07 tháng 6 năm 2015). Clindamycin phosphate 1.2% / tretinoin 0.025%: a novel fixed-dose combination treatment for acne vulgaris, JEADV
- ^ Tác giả Yoon Sun Cho và cộng sự (Ngày đăng: ngày 4 tháng 7 năm 2022). Use of Dexpanthenol for Atopic Dermatitis—Benefits and Recommendations Based on Current Evidence, J. Clin. Med. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024