Clazidyne 10mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Becamex Pharma, Công ty Cổ phần Dược Becamex |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Becamex |
Số đăng ký | VD-26670-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA4915 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3799 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Clazidyne 10mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị dị ứng da, viêm mũi dị ứng, mày đay, ... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Clazidyne.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Clazidyne 10mg là Loratadin - 10 mg
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clazidyne 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Clazidyne 10mg
Thuốc Clazidyne 10mg là thuốc gì?
Đây là một thuốc kháng histamin được sử dụng phổ biến trong điều trị dị ứng, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Loratadine là thuốc thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 2. Đây là một được sử dụng trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mề đay hay các tình trạng dị ứng trên da.
Giống với các thuốc cùng nhóm, loratadin tác động chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại vi. Thuốc không qua hàng rào máu não và không tác dụng trên các thụ thể H1 của thần kinh trung ương. Điều này cho thấy, Loratadine có ít khả năng gây ức chế thần kinh trung ương, do đó sẽ không gây an thần và buồn ngủ cho người sử dụng.
Loratadine tác dụng bằng cách nhắm vào các thụ thể H1, nơi các chất gây dị ứng - histamin gắn vào và hoạt động.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Loratadin được hấp thu một cách nhanh chóng sau sử dụng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc là 1 - 2 giờ và chất chuyển hóa là 2 - 4 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của Loratadine là 120 L/Kg. Thuốc liên kết với protein huyết tương với tỉ lệ 97 - 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan bởi các enzym gan, các enzym chuyển hóa chính như CYP3A4, CYP2D6, CYP1A1 và CYP2C19. Chất chuyển hóa chính là descarboethoxyloratadine với hoạt tính gấp 4 lần so với loratadine.
Thải trừ: Thuốc được trừ 40% qua nước tiểu và 42 % quan đường phân. Thời gian bán thải của loratadin là 10 giờ và descarboethoxyloratadin là 20 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Clazidyne 10mg
Thuốc Clazidyne được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mày đay và dị ứng da.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc A.T Loratadin 10: Tác dụng, liều dùng, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clazidyne 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Clazidyne 10mg
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Dùng 1 viên/lần và dùng 1 lần/ngày.
Trẻ từ 2 - 12 tuổi:
- Trên 30 kg: Dùng 1 viên/ngày.
- Dưới 30kg: Thuốc không phù hợp cho đối tượng này. Nên chọn thuốc có dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn.
Trẻ dưới 2 tuổi: Chưa được thiết lập về độ hiệu quả và an toàn, do đó không nên dùng.
Bệnh nhân bị suy gan nặng: Cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận và người già: Không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc Clazidyne 10mg
Sử dụng thuốc bằng đường uống, nuốt nguyên viên. Không nhai hay làm nhỏ viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Clazidyne cho bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Loratadin 10mg Traphaco: Tác dụng, cách dùng, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt | Trầm cảm |
Tiêu hóa | Khô miệng | Buồn nôn | |
Hô hấp | Khô mũi và hắt hơi | ||
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất và đánh trống ngực | ||
Chuyển hóa | Thay đổi chức năng gan, khinh nguyệt không đều | ||
Da | Ngoại ban, mày đay | ||
Mắt | Viêm kết mạc | ||
Toàn thân | Choáng phản vệ |
6 Tương tác thuốc
Cimetidin: Làm tăng nồng độ của Loratadin trong máu lên tới 60% do bị ức chế chuyển hóa bởi cimetidin.
Ketoconazol: Nồng độ Loratadin trong máu tăng lên 3 lần do enzym chuyển hóa CYP3A4 bị ức chế.
Erythromycin: Nồng độ của Loratadin trong máu tăng khoảng 40%.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.
Điều trị bằng loratadin có thể xảy ra tình trạng khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và cũng tăng nguy cơ sâu răng. Do vậy, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ trong quá trình điều trị bằng loratadin.
Thành phần trong thuốc có chứa Lactose do đó không dùng trên bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, thiếu enzym lactase hay hội chứng kém hấp thu Glucose hoặc galactose.
Trước khi làm test da, không sử dụng thuốc ít nhất 48 giờ.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Khuyến cáo không dùng cho đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng thuốc Clazidyne cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Ở người lớn, xảy ra khi mức liều từ 40 - 180mg. Các biểu hiện bao gồm buồn ngủ, nhức đầu và nhịp tim nhanh. Trên trẻ thì tình trạng quá liều xảy ra khi mức liều trên 10mg, các biểu hiện của quá liều gồm có biểu hiện ngoại tháp và đánh trong ngực.
Xử trí: Xử trí bằng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ được bắt đầu sớm và duy trì khi còn cần thiết. Các biện pháp bao gồm gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày, sau đó dùng than hoạt để ngăn ngừa hấp thu thuốc. Trong trường hợp không thể gây nôn như người bị ngất hay co giật, thì tiến hành rửa dạ dày bằng NaCl 0,9% và đặt ống nội khí quản nhằm phòng ngừa dịch dạ dày tràn vào đường thở.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Clazidyne nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc ở nơi ẩm, nhiệt và ánh sáng mặt trời.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26670-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Becamex.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Clazidyne 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Clazidyne hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Clazidyne 10mg mua ở đâu?
Thuốc Clazidyne mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Clazidyne 10mg
12 Ưu điểm
- Loratadine và Desloratadine an toàn và dung nạp tốt mà không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương (CNS) hoặc tim mạch và tương tác thuốc thấp [2].
- Các nhà khoa học đã chỉ ra, loratadine và chất chuyển hóa của thuốc được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng và có đặc tính tác dụng phụ tương tự như giả dược ở bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng theo mùa (có hoặc không có hen suyễn) hoặc mề đay vô căn mạn tính [3].
- Nghiên cứu đã chỉ ra, điều trị bằng desloratadine và loratadine không gây ra bất kỳ tác dụng an thần đáng kể nào [4].
- Thuốc được bài chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, do đó sử dụng thuận tiện và dễ dàng mang theo.
13 Nhược điểm
- Thuốc không sử dụng được trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ cho con bú.
- Thuốc có nguy cơ xảy ra một số tác dụng ngoại ý muốn.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Loratadine, Drugbank. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Vanesa González-Núñez và cộng sự (Đăng ngày tháng 5 năm 2013). Safety evaluation of desloratadine in allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả K McClellan, B Jarvis (Đăng ngày năm 2001). Desloratadin, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Tadaho Nakamura và cộng sự (Đăng ngày 12 tháng 7 năm 2019). Brain histamine H1 receptor occupancy after oral administration of desloratadine and loratadine, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022