Clamogentin 0,5/0,1
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Số đăng ký | VD-32009-19 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Amoxicillin, Acid Clavulanic |
Mã sản phẩm | mk2309 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Clamogentin 0,5/0,1 được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm và các nhiễm khuẩn khác. Vậy thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Clamogentin 0,5/0,1 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Trong mỗi lọ Clamogentin 0,5/0,1 gồm có các thành phần:
- Amoxicillin 0,5g (dưới dạng Amoxicillin trihydrate)
- Acid clavulanic 0,1g (dưới dạng Kali clavulanat).
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clamogentin 0,5/0,1
Thuốc Clamogentin 0,5/0,1 thường được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với sự kết hợp của Amoxicillin và Acid Clavulanic, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm thận-bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, viêm mô tế bào, viêm nang lông.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe quanh răng, nhiễm khuẩn mô mềm quanh răng
- Nhiễm khuẩn phụ khoa
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Dự phòng các phẫu thuật ở người lớn có liên quan đến đường tiêu hoá, đường mật, vùng đầu và cổ.[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Claminat 1,2g - Điều trị hiệu quả nhiều loại nhiễm khuẩn.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clamogentin 0,5/0,1
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (>40kg):
- Dùng liều 1000mg/200mg mỗi lần, cách 8 giờ dùng 1 lần.
- Liều dự phòng cho phẫu thuật: nếu thời gian phẫu thuật dưới 1h dùng liều từ 1000mg/200mg đến 2000mg/200mg tại thời điểm gây mê. Thời gian phẫu thuật kéo dài hơn 1 giờ dùng liều khuyến cáo từ 1000mg/200mg đến 2000mg/200mg tại thời điểm gâu mê và trong 24 tiếp theo dùng 3 liều 1000mg/200mg.
Liều Clamogentin trẻ em
- Trẻ từ 3 tháng tuổi: dùng liều 25mg/5mg/kg thể trọng mỗi lần, cách 8 giờ dùng 1 lần.
- Trẻ dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng <4kg: dùng liều 25mg/5mg/kg thể trọng mỗi lần, cách 12 giờ dùng 1 lần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Clamogentin 0,5/0,1 dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-4 phút. Có thể dùng thuốc để pha truyền tĩnh mạch trong 30-40 phút.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc để tiêm bắp.
Khi dùng thuốc Clamogentin 0,5/0,1 cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi nên dùng đường truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Amoxicillin, Acid Clavulanic hoặc bất kỳ loại kháng sinh nào thuộc nhóm penicillin.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm beta-lactam khác, bao gồm các Cephalosporin, carbapenem, và monobactam.
Người bệnh có tiền sử mắc các bệnh lý về gan hoặc vàng da do sử dụng Amoxicillin/Clavulanic acid hoặc các penicillin khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Curam 1000mg + 200mg điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: nhiễm nấm cadida, tiêu chảy
Ít gặp: hoa mắt, đau đầu, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tăng AST, tăng ALT, phát ban, ngứa, nổi mày đay.
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu có hồi phục, viêm tắc tĩnh mạch, hồng ban đa dạng.
Không rõ tần suất: phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu, phù mạch, viêm mạch quá mẫn, co giật, viêm màng não vô khuẩn, viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu mô nhiễm độc, Hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ, niệu tinh thể.
6 Tương tác
Thuốc chống đông máu dùng đường uống (Warfarin, Acenocoumarol): dùng đồng thời cùng Clamogentin 0,5/0,1 có thể làm tăng thời gian prothrombin và nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ các chỉ số đông máu và điều chỉnh liều thuốc chống đông nếu cần thiết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị, cần kiểm tra tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với Amoxicillin, Acid Clavulanic, các penicillin khác hoặc cephalosporin.
Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và điều trị kịp thời nếu xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi, hoặc sốc phản vệ.
Thận trọng khi sử dụng Clamogentin cho bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc vàng da liên quan đến việc sử dụng amoxicillin/clavulanic acid.
Cần điều chỉnh liều lượng thuốc dựa trên mức độ suy thận, theo dõi chức năng thận thường xuyên để phát hiện sớm các dấu hiệu tổn thương thận.
Sử dụng Clamogentin kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm. Cần theo dõi bệnh nhân và điều chỉnh điều trị nếu cần thiết.
Đảm bảo hoàn thành đủ liệu trình điều trị mà bác sĩ đã kê để tránh tình trạng kháng thuốc và đảm bảo hiệu quả điều trị.
Thông báo cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng trước khi bắt đầu điều trị với Clamogentin.
Không ngừng sử dụng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ, ngay cả khi triệu chứng nhiễm khuẩn đã thuyên giảm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không tự ý sử dụng Clamogentin 0,5/0,1 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Cần có sự chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc trong các trường hợp này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp xảy ra quá liều cần theo dõi các triệu chứng bất thường, thông báo ngay cho bác sĩ để để có hướng xử lý kịp thời
7.4 Bảo quản
Bảo quản lọ thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Claminat 500mg/125mg có chứa Amoxicillin 500mg và Acid clavulanic 125mg được chỉ định để điều trị các bệnh viêm nhiễm với phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống do Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất. Giá bán 150.000đ hộp 12 gói x 1,5 gam
Thuốc Sumakin 250/250 sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar dưới dạng bột pha uống. Thuốc có thành phần chính là Amoxicillin 250mg, Sulbactam 250mg. Thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Hộp 12 gói x 1,5g có giá 160.000đ
9 Thông tin chung
SĐK: VD-32009-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Đóng gói: Hộp 1 lọ
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Amoxicillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn kết với các protein liên kết penicillin (PBPs) trên màng tế bào vi khuẩn, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến làm yếu thành tế bào. Cuối cùng, sự bất ổn định của thành tế bào gây ra lysis (vỡ) tế bào và tiêu diệt vi khuẩn
Acid Clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, thường được kết hợp với Amoxicillin để mở rộng phổ tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin. Thuốc thường không có tác dụng kháng khuẩn mạnh mẽ riêng biệt, nhưng nó có khả năng ức chế enzyme beta-lactamase do một số vi khuẩn sản sinh ra. Từ đó bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phá hủy, cho phép Amoxicillin duy trì tác dụng diệt khuẩn của nó.
10.2 Dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và Acid Clavulanic được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ sau khi tiêm.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, Amoxicillin và Acid Clavulanic phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm phổi, gan, da, nước tiểu, và mật. Khoảng 18% Amoxicillin gắn kết với protein huyết tương và tỷ lệ này ở Acid Clavulanic là 25%. Thuốc có thể qua được nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Chuyển hoá
Amoxicillin bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng penicilloic không có hoạt tính.
Acid Clavulanic được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, sau đó thải trừ qua nước tiểu và phân.
Thải trừ
Khoảng 60-70% Amoxicillin được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 6 giờ và Acid Clavulanic là khoảng 40-65% sau khi tiêm tĩnh mạch với liều duy nhất 500mg/100mg, tương tự khi dùng với liều 1000mg/200m.
11 Thuốc Clamogentin 0,5/0,1giá bao nhiêu?
Thuốc Clamogentin 0,5/0,1 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Clamogentin 0,5/0,1 mua ở đâu?
Thuốc Clamogentin 0,5/0,1 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clamogentin 0,5/0,1 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Clamogentin 0,5/0,1 dùng đường tiêm tuyền tĩnh mạch, có tác dụng nhanh sau khi sử dụng.
- Thuốc kết hợp giữa 2 thành phần là Amoxicillin và Acid clavulanic được chứng minh có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn với phổ kháng khuẩn rộng, đặc biệt đối với viêm tai giữa ở trẻ em.[2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP với quy trình kiểm định nghiêm ngặt, dây chuyền sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng.
14 Nhược điểm
- Sử dụng thuốc cần có sự thao tác của nhân viên y tế có chuyên môn.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Clamogentin 0,5/0,1 được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
- ^ Tác giả Jane Easton 1, Stuart Noble, Caroline M Perry (Đăng năm 2003), Amoxicillin/clavulanic acid: a review of its use in the management of paediatric patients with acute otitis media, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.