1 / 10
claminat 250 31 25 1 G2661

Claminat IMP 250/31,25

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

65.000
Đã bán: 99 Còn hàng
Thương hiệuImexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm
Số đăng kýVD-27897-17
Dạng bào chếThuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 12 gói x 1,1 g
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtAmoxicillin, Acid Clavulanic
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa9437
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1729 lần

Thuốc Claminat IMP 250/31,25 là thuốc kháng sinh được bác sĩ kê đơn trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn tại đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Claminat IMP 250/31,25.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Claminat IMP 250/31,25 là:

  • Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat).................................................. 250 mg

  • Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) .................................................31,25 mg

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Claminat IMP 250/31,25

2.1 Tác dụng của thuốc Claminat IMP 250/31,25

Thuốc Claminat IMP 250/31,25 là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm Beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi Beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các Enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

Acid Clavulanic có khả năng xâm nhập vào vách tế bào vi khuẩn nhưng tác dụng diệt khuẩn yếu, khả năng ức chế beta-lactam mạnh do đó thường được sử dụng phối hợp với amoxicillin nhằm tăng tác dụng diệt khuẩn đồng thời mở rộng phổ kháng khuẩn của kháng sinh.

Sự kết hợp của kháng sinh Amoxicillin và clavulanate kali trong điều trị nhiễm khuẩn giúp bảo vệ hiệu quả tác dụng của thuốc, đồng thời mở rộng hơn phổ kháng khuẩn đối với những chủng vi khuẩn kháng Amoxicillin.

2.1.2 Dược động học

Amoxicillin va Acid clavulanic đều hấp thu tốt và nhanh sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của Amoxicillin và Acid clavulanic đường uống lần lượt là 90% và 75%, tỉ lệ này không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. 

Đường thải trừ của thuốc là qua nước tiểu, 55% — 70% Amoxicillin, 30% — 40% AcidClavulanic liều thuốc được thải trừ.

2.2 Chỉ định thuốc Claminat IMP 250/31,25

Thuốc Claminat IMP 250/31,25 được chỉ định trong điều trị:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.

  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.

  • Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh Augmentin 1g trị nhiễm khuẩn hô hấp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Claminat IMP 250/31,25

3.1 Liều dùng thuốc Claminat IMP 250/31,25

Liều dùng được biểu thị theo hàm lượng amoxicillin trong thuốc dạng phối hợp.

Người lớn và trẻ em trên 40kg:

  • Liều thông thường: 01 gói mỗi 8 giờ/lần.

  • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 02 gói mỗi 8 giờ/lần, trong 05 ngày.

Trẻ em dưới 40kg:

  • Liều thông thường: 20mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 08 giờ.

  • Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 08 giờ, trong 05 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận: việc điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin. Liều uống dành cho người lớn bị suy thận:

Suy thận ở người lớn và trẻ em trên 40 kg cần phải giảm liều cho phù hợp dựa trên độ thanh thải creatinin huyết tương:

  • Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

  • Độ thanh thải creatinin từ 15 - 30 ml/phút: Liều thông thường cách nhau từ 12 - 18 giờ/lần.

  • Độ thanh thải creatinin từ 15 - 5 ml/phút: Liều thông thường cách nhau từ 20 - 36 giờ/lần.

  • Độ thanh thải creatinin < 5 ml/phút: Liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.

  • Chạy thận nhân tạo: 02 gói giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 02 gói sau mỗi lần thẩm phân

3.2 Cách dùng thuốc Claminat IMP 250/31,25

Uống nguyên viên thuốc, uống với khoảng 150ml nước.

Nên uống thuốc trước bữa ăn sẽ giúp thuốc hấp thu nhanh lên.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.

Tiền sử vàng da.

Suy gan.

Bệnh nhân phenylketon niệu (do thuốc có chứa aspartam

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Curam 1000mg + 200mg điều trị nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Ngoại ban (xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị), buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 -16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 - 36 tháng).

Ít gặp: Ban đỏ, ban dát sần và mề đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson, tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.

Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT (AST), kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile; viêm tiểu kết tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium difficile, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, phản ứng phản vệ, phù Quincke; giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng có màng giả; ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ.

6 Tương tác thuốc

Thận trọng đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.

Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống. Vì vậy nên tránh dùng các phối hợp này.

Dùng cùng Nifedipin có thể làm tăng hấp thu amoxicillin.

Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng Allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin

Có thể xảy ra đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như Acid fusidic, Cloramphenicol, tetracyclin.

Amoxicillin gây giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên Đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và Diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Người có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và acid clavulanic hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.

Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong. Nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.

Những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây ảnh hưởng đến thai nhi khi mẹ dùng thuốc. Tuy nhiên, chưa có nhiều dữ liệu trên người, do đó, để đảm bảo an toàn nên tránh sử dụng thuốc trong giai đoạn này, đặc biệt trong 3 tháng đầu trừ khi có chỉ định cần thiết.

Có thể dùng thuốc trên đối tượng mẹ đang cho con bú. Thuốc không gây ảnh hưởng tới trẻ khi mẹ sử dụng thuốc, trừ một số trường hợp có thể gây mãn cảm do một lượng nỏ thuốc bài tiết vào sữa.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu ghi nhận về ảnh hưởng trên nhóm đối tượng này. Tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng thấy xuất hiện dấu hiệu chóng mặt hay đau đầu thì không nên lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Thuốc ít gây tai biến khi dùng thuốc quá liều do thuốc dung nạp tốt. Các trường hợp quá mẫn xảy ra có thể tùy thuộc từng cá thể, nhưng khả năng cao gây tăng kali máu khi dùng liều rất cao.

Xử trí: Thẩm phân máu có thể loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Claminat IMP 250/31,25 nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc Claminat IMP 250/31,25 ở nơi ẩm, nhiệt cao, ánh sáng mặt trời.

Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-27897-17.

Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.

9 Thuốc Claminat IMP 250/31,25 giá bao nhiêu? 

Thuốc Claminat IMP 250/31,25 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Claminat IMP 250/31,25 mua ở đâu?

Thuốc Claminat IMP 250/31,25 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Thuốc thay thế

Nếu thuốc Claminat IMP 250/31,25 hết hàng, bạn có thể lựa chọn thay thế bằng các thuốc sau đây có cùng hàm lượng và thành phần hoạt chất:

  • Thuốc Klamentin 250/31.25 được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.

  • Thuốc Vigentin 250mg/31.25mg Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1.

  • Thuốc Augxicine 250mg/31,25mg sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Claminat IMP 250/31,25 có chứa hoạt chất Amoxicilin, Acid Clavulani, được chỉ định trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm

  • Nhìn chung thuốc dung nạp tốt và ít khi gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm cho người dùng, được chỉ định an toàn đối với cả phụ nữ có thai.

  • Amoxicillin-axit clavulanic thường được sử dụng làm liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm cho nhiều Tổ chức Y tế Thế giới trong điều trị nhiễm khuẩn [1].

  • Amoxicilin/axit Clavulanic hiệu quả hơn Fluoroquinolones, là một lựa chọn thay thế hàng đầu trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu do E. coli và Klebsiella [2].

  • Thiết kế dạng viên nén bao phim sử dụng dễ dàng và không bị khó chịu bởi mùi vị của các hoạt chất trong thuốc.

  • Claminat được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP của công ty Imexpharm, được cấp phép lưu hành và hiện nay có phân phối nhà thuốc toàn quốc.

13 Nhược điểm

  • Có khả năng gây nên một số tác dụng nên cũng cần thận trọng.

  • Chưa chắc chắn về mức độ an toàn khi sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai


Tổng 10 hình ảnh

claminat 250 31 25 1 G2661
claminat 250 31 25 1 G2661
claminat 250 31 25 3 H3254
claminat 250 31 25 3 H3254
claminat 250 31 25 4 E1772
claminat 250 31 25 4 E1772
claminat 250 31 25 5 H3760
claminat 250 31 25 5 H3760
claminat 250 31 25 6 Q6177
claminat 250 31 25 6 Q6177
claminat 250 31 25 7 F2871
claminat 250 31 25 7 F2871
claminat 250 31 25 8 C1307
claminat 250 31 25 8 C1307
claminat 250 31 25 9 C1373
claminat 250 31 25 9 C1373
claminat 250 31 25 10 A0318
claminat 250 31 25 10 A0318
claminat 250 31 25 11 A0483
claminat 250 31 25 11 A0483

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả A Huttner và cộng sự (Đăng ngày 4 tháng 12 năm 2019). Oral amoxicillin and amoxicillin-clavulanic acid: properties, indications and usage, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 04 năm 2022
  2. ^ Tác giả Maria João Andrade và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 7 năm 2009). [Urinary tract infections characterization in a spinal cord injury rehabilitation unit], Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 04 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này trẻ em uống được không?

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Claminat IMP 250/31,25 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Claminat IMP 250/31,25
    Q
    Điểm đánh giá: 4/5

    Trả lời tin nhắn chậm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633