CKDTacrobell 0.5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp, Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp |
Công ty đăng ký | Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp |
Số đăng ký | 880114133024 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Tacrolimus |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | pk732 |
Chuyên mục | Thuốc ức chế miễn dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên thuốc CKDTacrobell 0.5mg bao gồm:
- Tacrolimus (dưới dạng tacrolimus monohydrat) hàm lượng 0,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc CKDTacrobell 0.5mg
CKDTacrobell 0.5mg được dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng cho người lớn để phòng ngừa thải ghép trong ghép gan, thận.
- Điều trị thải ghép dị sinh ở người lớn kháng các thuốc ức chế miễn dịch khác.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Prograf 1mg phòng đào thải ghép nội tạng đề kháng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc CKDTacrobell 0.5mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Phòng ngừa thải ghép thận
Dùng liều khởi đầu 0,2-0,3 mg/kg/ngày, nên dùng thuốc sau khi hoàn thành phẫu thuật từ 12-18 giờ.
Liều dùng thuốc CKDTacrobell 0.5mg thường được điều chỉnh giảm trong thời gian sau ghép.
3.1.2 Phòng ngừa thải ghép gan
Dùng liều khởi đầu 0,1-0,2 mg/kg/ngày, nên dùng thuốc sau khi hoàn thành phẫu thuật từ 12-18 giờ.
Liều dùng thuốc CKDTacrobell 0.5mg thường được điều chỉnh giảm trong thời gian sau ghép.
3.1.3 Điều trị thải ghép dị sinh
Điều trị thải ghép dị sinh sau ghép gan, thận: Dùng liều giống với phòng ngừa thải ghép gan, thận.
Điều trị thải ghép dị sinh sau ghép tim: Liều khởi đầu 0,15 mg/kg/ngày.
Điều trị thải ghép dị sinh sau khi ghép các tạng khác: Liều khởi đầu 0,10-0,15 mg/kg/ngày với bệnh nhân ghép phổi, 0/2 mg/kg/ngày ở bệnh nhân ghép tụy và 0,3 mg/kg/ngày ở bệnh nhân ghép ruột.
3.2 Cách dùng
Dùng CKDTacrobell 0.5mg bằng đường uống, mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc chống thải ghép CKDTacrobell 0.5mg cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm này, các macrolide khác.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Nhịp tim nhanh, thiếu máu cục bộ, bệnh mạch vành.
Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, bệnh bạch cầu, tế bào máu bất thường.
Run, đau đầu, rối loạn nhận thức, động kinh, bệnh thần kinh ngoại vi, chóng mặt, loạn cảm, dị cảm.
Sợ ánh sáng, nhìn mờ, rối loạn thị giác.
Ù tai.
Khó thở, tràn dịch màng phổi, bệnh nhu mô phối, viêm phổi, phù nề, viêm mũi.
Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày ruột, xuất huyết dạ dày - ruột, thủng, loét dạ dày ruột, táo bón, báng bụng, đầy hơi, khó tiêu, phân lỏng, căng tức bụng.
Suy thận, bênh thận nhiễm độc, hoại tử thận, thiểu niệu, bất thường tiết niệu, triệu chứng bàng quang niệu đạo.
Rụng tóc, mẩn ngứa, mụn, tăng tiết mồ hôi.
Đau lưng, đau khớp, đau trong chi, vọp bẻ.
Tăng Kali máu, tăng đường huyết, đái tháo đường.
Chán ăn, bất thường điện giải, tăng lipid máu, giảm ngon miệng, giảm phosphat máu.
Rối loạn chức năng tạng ghép chính.
Tăng huyết áp.
Bất thường chức năng gan, bệnh ống mật, tắc mật, vàng da, viêm gan, tổn thương tế bào gan.
Mất ngủ, lú lẫn, trầm cảm, lo âu, bệnh tâm thần, hoang tưởng, bệnh khí sắc, rối loạn khí sắc, ác mộng.
5.2 Ít gặp
Loạn thần.
Rối loạn kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
Bệnh giống cúm, giảm cân, giảm căng thẳng thần kinh, căng thẳng thần kinh, suy đa cơ quan, kém thích nghi với thay đổi nhiệt độ.
Mất nước, giảm đường huyết, protein trong máu, tăng phosphat máu.
Bệnh ở khớp.
Viêm da, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Vô niệu, hội chứng tán huyết.
Viêm phúc mạc, viêm tụy cấp và mạn, liệt ruột, liệt ruột, trào ngược dạ dày thực quản, dạ dày chậm tháo rỗng.
Hen, suy hô hấp.
Giảm thính lực, đục thủy tinh thể.
Tai biến mạch máu não, hôn mê, xuất huyết thần kinh trung ương, giảm trí nhớ, liệt, bất thường về lời nói và ngôn ngữ.
Bệnh lý về đông máu, bất thường về chảy máu đông máu.
Rối loạn nhịp tim, suy tim, mạch có bất thường.
5.3 Hiếm gặp
Siêu âm tim có bất thường, tràn dịch màng tim.
Giảm prothrombin, xuất huyết giảm tiểu cầu.
Nhược cơ, tăng trương lực cơ.
Mù, điếc.
Suy hô hấp cấp.
Bán tắc ruột, nang giả tụy.
Xuất huyết bàng quang, bệnh cầu thận.
Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử da nhiễm độc.
Chứng rậm lông.
Tức ngực, té ngã, tăng mô mỡ, giảm vận động.
Suy gan, thuyên tắc động mạch gan, bệnh gan tắc tĩnh mạch.
6 Tương tác
Chất ức chế CYP3A4, thuốc tăng nhu động, magnesiumaluminium-hydroxide, Cimetidine có thể làm tăng nồng độ trong máu của tacrolimus.
Nồng độ tacrolimus trong máu tăng khi dùng cùng các thuốc như Phenytoin, St. John’s Wort, Rifampicin, Phenobarbital, corticosteroid, metamizol, carbamazepin, Isoniazid.
Tacrolimus làm kéo dài thời gian bán hủy của ciclosporin.
Tacrolimus làm tăng nồng độ của phenytoin.
Độ thanh thải của thuốc ngừa thai gốc steroid giảm khi dùng cùng Tacrolimus.
Tacrolimus làm giảm thanh thải và làm tăng thời gian bán thải của pentobarbital va antipyrine.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không khuyến cáo dùng CKDTacrobell 0.5mg cho trẻ dưới 18 tuổi.
Thời kỳ đầu sau khi ghép càn theo dõi định kỳ về huyết áp, thị giác, trạng thái thần kinh, điện
Tránh dùng vaccin sống giảm độc lực trong thời gian điều trị với CKDTacrobell 0.5mg.
Nên theo dõi kỹ nống độ tacrolimus trong máu trong các đợt tiêu chảy.
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghi ngờ hoặc chẩn đoán có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng, tránh tia UV bằng cách che chắn bằng quần áo, sử dụng kem chống nắng khi điều trị với tacrolimus.
Nếu có dấu hiệu của việc hình thành hội chứng bệnh não sau có phục hồi cần tiến hành các xét nghiệm hình ảnh. Nêu có chẩn đoán bệnh này cần kiểm soát huyết áp, động kinh và ngừng thuốc.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng cần tiến hành điều chỉnh giảm liều thuốc tacrolimus.
Thuốc CKDTacrobell 0.5mg có thể gây ra một số tác động xấu đến thị giác và hệ thần kinh do đó cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hikimel - Ngăn ngừa thải ghép sau phẫu thuật
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khi không có điều trị nào khác an toàn hơn, có thể xem xét sử dụng CKDTacrobell 0.5mg cho phụ nữ mang thai., Tuy nhiên cần theo dõi trẻ mới sinh về các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Phụ nữ đang dùng CKDTacrobell 0.5mg, không nên cho bé bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông tin về quá liều CKDTacrobell 0.5mg còn hạn chế. Một số trường hợp quá liều tacrolimus do ô ý đã được ghi nhận với các triệu chứng đau đầu, run, nhiễm trùng, buồn nôn, nôn, ngủ gà, nổi mề đay, tăng Urea nitrogen máu, creatinine, alanine aminotransferase huyết thanh.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho các trường hợp quá liều tacrolimus. Khi quá liều hãy áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung và các biện pháp điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản CKDTacrobell 0.5mg ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc CKDTacrobell 0.5mg tạm hết hàng, các khách hàng có thể tham khảo sử dụng sang một số thuốc khác có cùng công dụng như:
- Thuốc Advagraf 1mg chứa thành phần Tacrolimus, được chỉ định cho các bệnh nhân sau khi ghép gan, thận để phòng ngừa tình trạng thải ghép, điều trị thải ghép dị sinh ở người trưởng thành. Thuốc này do Astellas Ireland Co.,Ltd. sản xuất.
- Thuốc Prograf 0.5mg kết hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác được chỉ định trong điều trị dự phòng thải ghép nội tạng như: ghép thận, ghép gan,... Thuốc này do Astellas Ireland Co.,Ltd. sản xuất với thành phần chính là Tacrolimus 0,5mg, được sản xuất dưới dạng viên nang cứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tacrolimus là thuốc ức chế miễn dịch thường được dùng sau khi ghép tạng để làm giảm hoạt động của hệ thống miễn dịch, làm giảm nguy cơ đào thải tạng ghép. Tacrolimus làm giảm hoạt động của peptidyl-prolyl isomerase thông qua việc liên kết với immunophilin FKBP-12 tạo ra phức hợp FKBP12-FK506. Phức hợp này có vai trò ức chế calcineurin làm ức chế quá trình truyền tín hiệu của tế bào lympho T và phiên mã IL-2. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Tacrolimus dùng đường uống có Sinh khả dụng khoảng 20-25%. Sau khoảng 2 giờ sử dụng thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh.
Phân bố: Tacrolimus được phân bố rộng khắp cơ thể và có Thể tích phân bố khoảng 1300L.
Chuyển hóa: Tacrolimus chuyển hóa chính ở gan nhờ CYP 450 3A4. Nó cũng được chuyến hóa đáng kể ở thành ruột.
Thải trừ: Tacrolimus có độ thanh thải kém. Thời gian bán hủy của Tacrolimus khoảng 43 giờ.
10 Thuốc CKDTacrobell 0.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc CKDTacrobell 0.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc CKDTacrobell 0.5mg mua ở đâu?
Thuốc CKDTacrobell 0.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc CKDTacrobell 0.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc CKDTacrobell 0.5mg có hiệu quả tốt trong việc ức chế miễn dịch, làm ngăn ngừa nguy cơ đào thải các tác ghép.
- Mỗi ngày chỉ cần uống 1 lần vào buổi sáng giúp bệnh nhân có thể tuân thủ điều trị dễ dàng hơn.
- Tacrolimus đã được các nghiên cứu chỉ a giúp tăng khả năng sống của tạng ghép tốt hơn, giảm tỷ lệ thải ghép và tăng khả năng dung nạp thuốc, ít tác dụng phụ hơn so với dùng Cyclosporine. [2]
13 Nhược điểm
- CKDTacrobell 0.5mg có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả của PubChem, Tacrolimus, pubchem. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024
- ^ Yassamine Bentata (Ngày đăng: ngày 4 tháng 9 năm 2019), Tacrolimus: 20 years of use in adult kidney transplantation. What we should know about its nephrotoxicity, PubMed. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024