Cirexium 40mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd., Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Y tế Cánh Cửa Việt |
Số đăng ký | VN-18529-14 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | vt666 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ thuốc Cirexium 40mg chứa:
- Esomeprazol (dạng Esomeprazol natri) 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cirexium 40mg
Thuốc Cirexium 40mg dùng thay thế khi đường uống không thích hợp trong các trường hợp sau:
- Trào ngược dạ dày thực quản ở bệnh nhân viêm thực quản
- Dự phòng loét dạ dày tá tràng và điều trị loét dạ dày liên quan đến dùng NSAIDs
- Dự phòng tái xuất huyết Đường tiêu hóa ở bệnh nhân loét dạ dày hoặc tá tràng kèm theo xuất huyết cấp tính sau khi nội soi[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc BivoEso 40mg điều trị viêm loét dạ dày

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cirexium 40mg
3.1 Liều dùng
Trào ngược dạ dày – thực quản có viêm thực quản: 1 lọ/lần/ngày.
Triệu chứng trào ngược không kèm viêm thực quản: ½ lọ/lần/ngày.
Loét dạ dày do NSAID: ½ lọ/lần/ngày.
Dự phòng loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở nguy cơ cao: ½ lọ/lần/ngày.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng, không dùng cho trẻ em.
3.2 Cách dùng
Thuốc Cirexium 40mg được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cirexium 40mg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vinxium 40mg: Điều trị tình trạng trào ngược dạ dày thực quản
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1%): đau đầu, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, khô miệng.
Ít gặp (<1%): phù ngoại biên, mất ngủ, chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, tăng men gan, viêm da, mày đay, phát ban, ngứa.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kích động, lú lẫn, suy nhược, rối loạn vị giác, nhìn mờ, viêm dạ dày, co thắt phế quản, viêm gan, đau cơ, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp: suy gan, bệnh não (ở người có bệnh gan sẵn), mất bạch cầu hạt, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
6 Tương tác
Clarithromycin, Erythromycin, amoxicilin: Làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong huyết tương.
Warfarin: Dùng chung có thể kéo dài thời gian prothrombin và tăng INR, gây nguy cơ chảy máu bất thường.
Ketoconazol, muối Sắt, digoxin: Bị giảm hấp thu do esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
Diazepam: Dùng cùng với 30 mg esomeprazol làm giảm 45% Độ thanh thải, dẫn đến tích lũy thuốc trong huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng thuốc Cirexium 40mg đã ghi nhận trường hợp bị chóng mặt, hoa mắt, vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không dùng khi thuốc Cirexium 40mg đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Cirexium 40mg.
Trước khi sử dụng thuốc Cirexium 40mg cần loại trừ khả năng bị ung thư dạ dày.
Thận trọng khi dùng thuốc Cirexium 40mg kéo dài.
Thuốc Cirexium 40mg sau khi pha nên được sử dụng trong vòng 12 giờ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc Cirexium 40mg ở phụ nữ có thai.
Không nên sử dụng thuôc Cirexium 40mg ở bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có nhiều báo cáo. Khi quá liều thuốc Cirexium 40mg nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cirexium 40mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Nexium 40mg (Bột pha tiêm) chứa Esomeprazol 40mg với chỉ định tương tự, do Công ty Astrazeneca - Anh sản xuất.
- Thuốc Asgizole 40mg chứa Esomeprazol 40mg với chỉ định tương tự, do Sofarimex-Industria Quimica E Farmaceutica, S.A - Bồ Đào Nha sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm trị liệu: thuốc ức chế bơm proton
Mã ATC: A02B C05
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, có khả năng ức chế bài tiết acid dạ dày thông qua tác động đặc hiệu tại vị trí đích. Cả hai đồng phân R và S của Omeprazole đều có hoạt tính dược lý tương tự nhau.
Là một bazơ yếu, esomeprazole được ưu tiên tích lũy tại môi trường acid trong lòng ống tiết của tế bào thành dạ dày, nơi nó chuyển thành dạng hoạt động. Tại đây, thuốc liên kết không thuận nghịch với enzym H⁺/K⁺‑ATPase (bơm proton), từ đó ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình tiết acid hydrochloric.
Nhờ cơ chế này, esomeprazole có khả năng ức chế mạnh mẽ quá trình tiết acid của dạ dày, bao gồm cả tiết acid cơ bản và tiết acid khi có kích thích từ các yếu tố nội hoặc ngoại sinh.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Esomeprazole là một acid yếu, được bào chế dưới dạng bao tan trong ruột để dùng đường uống và hấp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khoảng 1–2 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối sau liều uống đơn là khoảng 64% và tăng lên 89% khi dùng lặp lại.
Nồng độ đỉnh của esomeprazole 40 mg sau khi tiêm tĩnh mạch là 3,86 µmol/L.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%.
Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái cân bằng tĩnh ở người khỏe mạnh là khoảng 0,22 L/kg trọng lượng cơ thể.
9.2.3 Chuyển hóa
Chuyển hóa xảy ra hoàn toàn tại gan thông qua hệ enzym cytochrom P450 (CYP).
Phần lớn esomeprazole được chuyển hóa bởi CYP2C19 tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl.
Phần còn lại được chuyển hóa bởi CYP3A4 thành esomeprazole sulphone – chất chuyển hóa chính trong huyết tương.
9.2.4 Thải trừ
Khoảng 80% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân, và dưới 1% thuốc được tìm thấy ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu.
Thời gian bán thải của esomeprazole trong huyết tương sau khi dùng hàng ngày lặp lại là khoảng 1,3 giờ.
10 Thuốc Cirexium 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cirexium chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cirexium 40mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Cirexium 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Cirexium 40mg được sản xuất bởi Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd., một hãng dược uy tín tại Ấn Độ với quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt.
- Dạng bào chế bột đông khô pha tiêm của Cirexium 40mg giúp sử dụng thuận tiện trong trường hợp bệnh nhân không uống được thuốc.
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao (97%), đảm bảo ổn định nồng độ thuốc trong máu.
- Nghiên cứu cho thấy Esomeprazole, đồng phân S của omeprazole, có hiệu quả ức chế acid và tỉ lệ lành bệnh viêm thực quản do trào ngược cao hơn một số thuốc ức chế bơm proton khác[2]
13 Nhược điểm
- Thuốc Cirexium 40mg cần phải được thực hiện bởi nhân viên y tế, không tự ý sử dụng được.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Kalaitzakis E, Björnsson E, (Ngày đăng: Tháng 8 năm 2007), A review of esomeprazole in the treatment of gastroesophageal reflux disease (GERD), Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2025