1 / 11
thuoc ciprothepharm 1 K4208

Ciprothepharm

Thuốc kê đơn

200.000
Đã bán: 128 Còn hàng
Thương hiệuThephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Số đăng kýVD-20937-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCiprofloxacin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmAA6768
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2749 lần

Thuốc Ciprothepharm được bác sĩ chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng viêm đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, viêm da... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ciprothepharm.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Ciprothepharm là Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) hàm lượng 500 mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ciprothepharm

2.1 Tác dụng của thuốc Ciprothepharm

Thuốc Ciprothepharm chứa Ciprofloxacin là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Ciprofloxacin Hydrochloride là dạng muối hydrochloride của ciprofloxacin,  một kháng sinh nhóm fluoroquinolone có tác dụng diệt khuẩn.

Ciprofloxacin hydrochloride phát huy tác dụng diệt khuẩn bằng cách can thiệp vào DNA gyrase của vi khuẩn, do đó ức chế quá trình tổng hợp DNA và ngăn chặn sự phát triển của tế bào vi khuẩn [1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh và dễ dàng ở đường tiêu hóa với sinh khả dụng 70-80%. Thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc. Thời gian đạt được nồng độ tối đa trong máu của ciprofloxacin là 1-2 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc lơn, khoảng 2-3L/kg. Thuốc phân bố ở khắp cơ thể và tập trung cao tại những nơi nhiễm khuẩn.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ khoảng 40-50% qua nước tiểu dưới dạng không đổi và một phần được chuyển hóa và bài tiết qua mật. Thời gian bán thải của thuốc trên người chức năng thận tốt là 3,5-4,5 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc Ciprothepharm

Thuốc Ciprothepharm được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng khi mà các thuốc kháng sinh thông thường khác không có tác dụng nhằm hạn chế phát triển các chủng vi khuẩn kháng ciprofloxacin, cụ thể:

  • Viêm đường tiết niệu trên và dưới.
  • Viêm tuyến tiền liệt.
  • Viêm da, mô mềm.
  • Viêm xương-tủy.
  • Viêm ruột vi khuẩn nặng.
  • Nhiễm khuẩn mắc phải tại bệnh viện như nhiễm khuẩn huyết và suy giảm miễn dịch.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Promaquin 500mg điều trị nhiễm khuẩn nặng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ciprothepharm

3.1 Liều dùng thuốc Ciprothepharm

Chỉ địnhLiều dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên1/2-1 viên x 2 lần/ngày
Lậu không biến chứng1 viên, liều duy nhất
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương1-1,5 viên x 2 lần/ngày

Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng

Liều điều trị

Liều dự phòng

 

1 viên x 2 lần/ngày

1 viên/ngày

Phonhf bệnh do não mô cầu:

Người lớn và trẻ trên 20kg

Trẻ em dưới 20kg

 

1 viên, liều duy nhất

1/2 viên, liều duy nhất hoặc 20mg/kg

Phòng nhiễm khuẩn Gram âm trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch1/2 - 1 viên x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm trùng máu, điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch1-1,5 viên x 2 lần/ngày

Suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.

3.2 Cách dùng thuốc Ciprothepharm

Nên uống thuốc sau ăn 2 giờ.

Uống thuốc với nhiều nước.

Không dùng cùng các thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau dùng thuốc.

4 Chống chỉ định.

Không sử dụng thuốc Ciprothepharm cho bệnh nhân bị mẫn cảm hay tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai, thời kỳ cho con bú (trừ trường hợp bắt buộc).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ciprofloxacin A.T 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý

5 Tác dụng phụ

Hệ và cơ quanThường gặpÍt gặpHiếm gặp
Tiêu hóaBuồn nôn, nôn, ỉa chảyRối loạn tiêu hóa 
Dinh dưỡng và chuyển hóaTăng tạm thời transaminase  
Thần kinh Đau đầu, kích động 
Máu Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu đa nhân, giảm bạch cầu lympho, giảm tiểu cầuThiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu
Tim mạch Nhịp tim nhanh, viêm tĩnh mạch nông 
Da Nổi ban, ngứa 
Quá mẫn  Phản ứng phản vệ
Toàn thân Sốt 

6 Tương tác thuốc

Thuốc chống viêm phi steroid: Tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.

Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi: Giảm sinh khả dụng và nồng độ của Ciprofloxacin trong máu.

Thuốc gây độc tế bào như cyclophosphamid, Vincristin, cytosine arabinoside, Doxorubicin, mitoxantron: Giảm độ hấp thu Ciprofloxacin.

Didanosin: Giảm nồng độ Ciprofloxacin một cách đáng kể.

Chế phẩm chứa sắt: Làm sự hấp thu ở ruột của Ciprofloxacin một cách đáng kể.

Sucralfat:  Làm sự hấp thu Ciprofloxacin một cách đáng kể.

Theophylin: Tăng nồng độ của theophylin trong máu và tăng nguy cơ xảy tác dụng phụ của thuốc.

Ciclosporin: Tăng nhất thời creatinin máu.

Probenecid: Giảm đào thải ciprofloxacin.

Warfarin: Hạ prothrombin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử động kinh, rối loạn thần kinh trung ương, suy chức năng gan hoặc thận, thiếu men Glucose 6 phosphate dehydrogenase và người bị bệnh nhược cơ.

Dùng thuốc kháng sinh kéo dài có nguy cơ dẫn đến phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.

Thuốc có thể làm ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

Thuốc có thể gây hoa mắt chóng mặt, quay cuồng gây ảnh hưởng tới điều khiển xa cộ và vận hành máy móc.

Nên hạn chế dùng thuốc trên đối tượng trẻ nhỏ, trẻ đang lớn do thuốc có thể gây ảnh hưởng tới sự phát triển xương của trẻ.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Chỉ sử dụng trong trường hợp thật sự cần thiết khi không có kháng sinh khác thay thế.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Thuốc được bài tiết vào sữa và có thể gây hại cho trẻ. Nếu mẹ bắt buộc cần dùng thì nên cho trẻ ngừng bú.

7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số đối tượng nhạy cảm nên kiểm tra phản ứng phụ có thể xảy ra trước khi lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Ciprothepharm nơi khô và thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-20937-14.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Ciprothepharm giá bao nhiêu? 

Thuốc Ciprothepharm hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.    

10 Thuốc Ciprothepharm mua ở đâu?

Thuốc Ciprothepharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Ciprofloxacin là một kháng sinh có tác dụng kháng khuẩn mạnh và có hiệu quả cao trên nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương, bao gồm cả Staphylococcus aureus kháng methicillin và trực khuẩn mủ xanh [2]
  • Ciprofloxacin là một kháng sinh phổ rộng, là một lựa chọn thay thế cho nhiều bệnh nhiễm trùng, bao gồm cả các chủng vi khuẩn đa kháng thuốc [3].
  • Thuốc là một liệu pháp thay thế cho các bệnh nhiễm trùng cấp và mạn tính ở bệnh nhân cao tuổi [4]
  • Thuốc được nghiên cứu và phát triển dưới dạng viên nén bao phim giúp cho bệnh nhân có thể tự sử dụng đơn giản, và có ưu điểm là hạn chế được mùi vị khó chịu do hoạt chất thuốc gây ra [5]

12 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc, do đó cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc.

Tổng 11 hình ảnh

thuoc ciprothepharm 1 K4208
thuoc ciprothepharm 1 K4208
thuoc ciprothepharm 2 S7528
thuoc ciprothepharm 2 S7528
thuoc ciprothepharm 3 T7112
thuoc ciprothepharm 3 T7112
thuoc ciprothepharm 4 C0253
thuoc ciprothepharm 4 C0253
thuoc ciprothepharm 5 R7122
thuoc ciprothepharm 5 R7122
thuoc ciprothepharm 6 I3406
thuoc ciprothepharm 6 I3406
thuoc ciprothepharm 7 R7713
thuoc ciprothepharm 7 R7713
thuoc ciprothepharm 8 O5231
thuoc ciprothepharm 8 O5231
thuoc ciprothepharm 9 R7210
thuoc ciprothepharm 9 R7210
thuoc ciprothepharm 10 T7877
thuoc ciprothepharm 10 T7877
thuoc ciprothepharm 11 I3681
thuoc ciprothepharm 11 I3681

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Ciprofloxacin hydrochloride, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023
  2. ^ Tác giả ĐK Terp , MJ Rybak (Đăng ngày tháng 7 năm 1987). Ciprofloxacin, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023
  3. ^ Tác giả D M Campoli-Richards và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 1988). Ciprofloxacin. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic use, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023
  4. ^ Tác giả LR Wiseman 1, JA Balfour (Đăng ngày tháng 2 năm 1994). Ciprofloxacin. A review of its pharmacological profile and therapeutic use in the elderly, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023
  5. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Omethepharm do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn tại nhà thuốc không ạ

    Bởi: Phạm Trang vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ciprothepharm 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ciprothepharm
    HT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhân viên chuyên nghiệp, giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633