1 / 14
ciprom 500 3 E1458

Ciprom 500 Boston

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 199 Còn hàng
Thương hiệuBoston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Số đăng kýVD-22816-15
Dạng bào chếViên nén dài bao phim
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCiprofloxacin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1771
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hương Trà Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1503 lần

Thuốc Ciprom 500 Boston được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm trùng mắt, bệnh than, viêm ruột vi khuẩn nặng, viêm tuyến tiền liệt. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ciprom 500 Boston.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Ciprom 500 Boston chứa:

  • Ciprofloxacin 500mg.
  • Tá dược: Titan dioxyd, natri starch glycolat, Talc, Avicel,…

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ciprom 500 Boston

Dự phòng:

  • Nhiễm khuẩn ở người miễn dịch giảm.
  • Bệnh não mô cầu.

Điều trị:

  • Viêm xương-tủy.
  • Nhiễm trùng mắt.
  • Nhiễm khuẩn nặng trong bệnh viện:
  • Người bị suy giảm miễn dịch.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm tuyến tiền liệt.
  • Bệnh than (sau phơi nhiễm).
  • Viêm ruột vi khuẩn nặng.

Do kháng sinh Fluoroquinolon. Nhiễm khuẩn có thể tự khỏi trong một số trường hợp. Chỉ dùng thuốc khi không có liệu pháp khác thay thế trong:

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Promaquin 500mg điều trị nhiễm khuẩn nặng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ciprom 500 Boston

Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.

Dự phòng bệnh do não mô cầu:

  • Trẻ <20kg: 1 viên hoặc 20mg/kg liều duy nhất.
  • Trẻ >20kg, người lớn: 1 viên liều duy nhất.

Bệnh than ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.

Người suy gan thận cần giảm liều tùy thuốc vào creatinin huyết thanh.

Người suy thận có:

  • Creatinin 31-60 ml/phút: Liều >1,5 viên x 2 lần/ngày cần giảm còn 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Creatinin ≤30: Liều >1 viên x 2 lần/ngày cần giảm còn 1 viên/ngày.

Thuốc uống với nước.

Nên uống sau khi ăn 2 giờ.

Thời gian uống thuốc phục thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn.

Cần dùng thêm 48 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Thời gian dùng thường từ 1-2 tuần.

Nhiễm khuẩn xương khớp cần dùng tiếp tục ít nhất 4-6 tuần.

Dùng 3-7 ngày hoặc ít hơn với người tiêu chảy nhiễm khuẩn.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Quinolon và thuốc liên quan.

Bà bầu.

Phụ nữ cho con bú.

Người quá mẫn Ciprofloxacin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ciprothepharm 500mg điều trị viêm đường tiết niệu

5 Tác dụng phụ

 

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Tiêu hóa

Đau bụng, tiêu chảy

Buồn nôn, nôn

Rối loạn tiêu hóa

Rối loạn vị giác

Viêm đại tràng màng giả

Gan, thận

Tiết niệu

Tăng tạm thời transaminase

 

Vàng da ứ mật

Viêm gan

Viêm thận kẽ

Suy thận cấp

Đái ra máu

Tinh thể niệu xuất hiện khi nước tiểu kiềm

Thần kinh

 

Đau đầu

kích động thần kinh trung ương

Ù tai

Lú lẫn

Mất ngủ

Toàn thân

 

Sốt

 

Hệ bạch huyết

 

Giảm bạch cầu lympho

Tăng bạch cầu ưa eosin

Thiếu máu, giảm tiểu cầuGgiảm bạch cầu đa nhân

Tăng tiểu cầu

Tăng bạch cầu

Thiếu máu tan máu

Thay đổi nồng độ prothrombin

Tim mạch, huyết áp Nhịp tim nhanh 
Da, mô mềm 

Viêm tĩnh mạch nông

Ngứa, nổi ban

Hội chứng Lyell

Hội chứng da - niêm mạc

Ban đỏ đa dạng tiết dịch

Viêm mạch

Ban đỏ da thành nốt

Nhạy cảm ánh sáng khi phơi nắng

Cơ-xương-khớp 

Sưng khớp

Đau ở các khớp

Viêm gân

Đau cơ

Đau mô bao quanh

Đứt gân ở người cao tuổi khi dùng với corticoids

Hô hấp  

Co thắt phế quản

Khó thở

Phù phổi, thanh quản

Tầm thần  

Rối loạn tâm thần

Hoang tưởng

Trầm cảm

Khác 

Tăng tạm thời:

  • Phosphatase kiềm
  • Creatinin
  • Bilirubin

Rối loạn khứu giác

Rối loạn cảm giác ngoại vi

Cơn co giật

Rối loạn thị giác

Rối loạn thính giác

Tăng áp lực nội sọ

6 Tương tác

Thuốc chống viêm không steroid

Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ

Thuốc chống toan có nhôm, magnesi

Khiến Ciprofloxacin giảm sinh khả dụng, giảm nồng độ

Khi bắt buộc dùng cần uống Ciprofloxacin sau thuốc chống toan 2-4 giờ

thuốc gây độc tế bào

Ciprofloxacin giảm hấp thu một nửa

Thuốc kháng virus Didanosin

Nồng độ Ciprofloxacin giảm đi

Didanosin uống sau thuốc 2 giờ hoặc trước thuốc 6 giờ

Sucralfat

Khiến Ciprofloxacin giảm hấp thu

Kháng sinh uống trước Sucralfat 2-6 giờ

Các chế phẩm có sắt

Ciprofloxacin giảm hấp thu ở ruột và ở Kẽm ít ảnh hưởng hơn

Các thuốc cần uống xa nhau

Thuốc giãn phế quản Theophylin

Bị tăng nồng độ ở huyết thanh nên nguy cơ Theophylin gây tác dụng phụ cao

Thuốc ức chế miễn dịch

Creatinin huyết thanh tăng nhất thời

Thuốc tăng đào thải acid uric

GIảm bài tiết ở ống thận và mức lọc cầu thận khiến cho đào thải qua nước tiểu giảm

Thuốc chống đông Warfarin

Gây hạ prothrombin

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Xét nghiệm Mycobacterium tuberculosis khi có mặt Ciprofloxacin có thể bị âm tính.

Không dùng thuốc quá hạn.

Thuốc thận trọng với người:

  • Rối loạn thần kinh trung ương.
  • Suy chức năng gan.
  • Tiền sử động kinh.
  • Suy chức năng thận.
  • Trẻ đang lớn, trẻ nhỏ.
  • Người vận hành máy.
  • Suy nhược cơ.
  • Thiếu men G6PD.
  • Người lái xe.

Khi xuất hiện triệu chứng có hại cần ngừng thuốc hay.

Thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng và có thể khống hồi phục như:

  • Triệu chứng bất lợi ở thần kinh trung ương.
  • Đứt gân.
  • Viêm gân.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên.

Những dấu hiệu này có thể xuất hiện sau khi dùng thuốc vài giờ đến vài tuần.

Thuốc uống lâu có thể khiến phát triển quá mức vi khuẩn không nhạy cảm. Làm kháng sinh đồ cũng như theo dõi người bệnh để có biện pháp xử trí kịp khi gặp kháng kháng sinh.

Người từng quá mẫn Fluoroquinolon không nên dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Trường hợp nhiễm khuẩn nặng trong thai kỳ mà không dùng được kháng sinh nào, bắt buộc phải dùng nhóm Fluoroquinolon mới nên sử dụng.

Do tích lũy vào sữa nên không dùng Ciprofloxacin khi cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi quá liều nên:

  • Rửa dạ dày.
  • Dùng các biện pháp lợi tiểu.
  • Gây nôn.
  • Điều trị hỗ trợ như bù nước qua truyền dịch.
  • Theo dõi người bệnh.

7.4 Bảo quản 

Để tránh nơi trẻ đùa nghịch.

Để thuốc cẩn thận, đảm bảo khô ráo.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Cifga do Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG sản xuất chứa Ciprofloxacin 500mg giúp điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm xoang nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản với giá khoảng 35.000VNĐ/Hộp 20 viên.

Thuốc Cipmyan 500 do thương hiệu Zim Laboratories Ltd. sản xuất chứa Ciprofloxacin HCL 500mg giúp điều trị nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm trùng mắt, bệnh lậu,… với giá khoảng 110.000VNĐ/Hộp 100 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: VD-22816-15.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

10 Thuốc Ciprom 500 Boston là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Ciprofloxacin là kháng sinh Quinolon. Phương thức hoạt động chính của Ciprofloxacin là ngăn chặn sự sao chép DNA bằng cách ngăn chặn tiểu đơn vị A của DNA gyrase và tác động thêm lên các chất trong thành tế bào. Do đó, DNA chuỗi đơn có thể dẫn đến sự phân hủy ngoại bào. Ciprofloxacin, ngoài tác dụng lên DNA gyrase, còn có thể làm giảm lượng DNA, RNA và protein, cũng như Phospholipid, galactose, arabinose, glucosamine và axit mycolic của vách tế bào smegmatis. Ciprofloxacin ảnh hưởng đến một số vi khuẩn gram dương như Staphylococcus, Streptococcus, Enterococcus, Bacillus spp., và Mycobacteria. Ciprofloxacin cho thấy hoạt tính in vitro có thể chấp nhận được đối với hầu hết các chủng vi khuẩn gram âm như hầu hết các loài Enterobacteriaceae, N. gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Haemophilusenza, Moraxella catarrhalis, P. aeruginosa và các loài Legionella. Ciprofloxacin đã được sử dụng để điều trị một loạt bệnh, bao gồm chảy nước tai mạn tính, viêm nội tâm mạc, đường hô hấp dưới, Đường tiêu hóa, da và mô mềm và nhiễm trùng đường tiết niệu.

10.2 Dược động học

Hấp thu: Nhanh và dễ qua tiêu hóa. Sinh khả dụng của Ciprofloxacin à 70-80%. Sau 1-2 giờ, Ciprofloxacin đạt nồng độ tối đa.

Phân bố: Ciprofloxacin vào nhiều ở nơi nhiễm khuẩn. Ciprofloxacin đi nhiều vào mô. Ciprofloxacin có nồng độ co ở mật, cơ, mô, tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin cũng xuất hiện ở dịch ngoại bào, dịch bạch huyết. Ciprofloxacin có nồng độ thấp hơn ở dịch ổ bụng, nước mũi, xương tủy, đờm, sụn, nước bọt. Ciprofloxacin ngấm qua màng não tăng khi bị viêm.

Chuyển hóa: Ở gan.

Thải trừ: Ciprofloxacin đào thải ở ống thận, vào niêm mạc và mật để vào lòng tuột. Ciprofloxacin đào thải hết sau 24 giờ và một phần vào sữa mẹ.

11 Thuốc Ciprom 500 Boston giá bao nhiêu?

Thuốc Ciprom Ciprofloxacin 500mg Boston hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Ciprom 500 Boston mua ở đâu?

Thuốc Ciprom 500 Boston mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ciprom 500 Boston để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc hiệu quả để điều trị nhiễm bệnh nhiễm khuẩn, cả những trường hợp nặng không đáp ứng kháng sinh khác.
  • Chi phí sử dụng phải chăng.
  • Nhà máy GMP-WHO sản xuất, được nghiên cứu kỹ càng, sản phẩm được thử nghiệm cẩn thận để đảm bảo an toàn.
  • Viên uống tiện sử dụng.
  • Ciprofloxacin là một giải pháp thay thế hiệu quả và dung nạp tốt cho kháng sinh tiêm trong điều trị viêm tủy xương do vi khuẩn gram âm.[1]
  • Ciprofloxacin dùng qua đường tiêm tĩnh mạch, đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, sau đó dùng đường uống là liệu pháp hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nặng.[2]

14 Nhược điểm

  • Dạng viên không thích hợp ở trẻ <20kg.
  • Nhiều đối tượng không sử dụng được và tiềm ẩn phản ứng có hại.

Tổng 14 hình ảnh

ciprom 500 3 E1458
ciprom 500 3 E1458
ciprom 500 2 U8624
ciprom 500 2 U8624
ciprom 500 1 Q6054
ciprom 500 1 Q6054
ciprom 500 4 H3513
ciprom 500 4 H3513
ciprom 500 5 T8800
ciprom 500 5 T8800
ciprom 500 6 F2130
ciprom 500 6 F2130
ciprom 500 7 L4864
ciprom 500 7 L4864
ciprom 500 8 B0742
ciprom 500 8 B0742
ciprom 500 13 A0048
ciprom 500 13 A0048
ciprom 500 11 I3565
ciprom 500 11 I3565
ciprom 500 12 K4642
ciprom 500 12 K4642
ciprom 500 9 B0247
ciprom 500 9 B0247
ciprom 500 10 M5126
ciprom 500 10 M5126
ciprom 500 14 E1202
ciprom 500 14 E1202

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả S R Norrby (Ngày đăng năm 1989). Ciprofloxacin in the treatment of acute and chronic osteomyelitis: a review, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023
  2. ^ Tác giả E Bouza, M D Díaz-López, J C Bernaldo de Quirós, M Rodríguez-Créixems (Ngày đăng tháng 11 năm 1989). Ciprofloxacin in patients with bacteremic infections. The Spanish Group for the Study of Ciprofloxacin, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc Ciprom 500 Boston giá bao nhiêu

    Bởi: Hằng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • giá bán thuốc Ciprom 500 Boston sẽ sớm cập nhật đầu trang bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hương Trà vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ciprom 500 Boston 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ciprom 500 Boston
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Ciprom 500 Boston chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633