Cipostril
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-20168-13 |
Dạng bào chế | thuốc mỡ bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 30g |
Hoạt chất | Calcipotriol |
Mã sản phẩm | aa7451 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1578 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cipostril được biết đến khá phổ biến với công dụng phòng ngừa và điều trị biến cố thuyên tắc khối tĩnh mạch, đột quỵ và tắc mạch toàn thân. Trong bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng và cách sử dụng hiệu quả của thuốc Cipostril.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi tuýp thuốc Cipostril có chứa 1,5mg Calcipotriol monohydrate và cùng các tá dược khác.
Dạng bào chế: thuốc mỡ bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cipostril
2.1 Tác dụng của thuốc Cipostril
2.1.1 Dược lực học
Calcipotriene là một chất tương tự tổng hợp của vitamin D. Ở người, nguồn cung cấp Vitamin D tự nhiên chủ yếu phụ thuộc vào việc tiếp xúc với tia cực tím của mặt trời để chuyển hóa 7-dehydrocholesterol thành Vitamin D3 (Cholecalciferol) trong da.
2.1.2 Dược động học
Các nghiên cứu lâm sàng với thuốc mỡ có đánh dấu phóng xạ chỉ ra rằng khoảng 6% (+3%, SD) liều calcipotriene được sử dụng được hấp thụ toàn thân khi thuốc mỡ được bôi tại chỗ cho các mảng vảy nến hoặc 5% (+2,6%, SO) khi bôi cho da bình thường.
Quá trình chuyển hóa calcipotriene sau khi hấp thụ toàn thân diễn ra nhanh chóng và xảy ra thông qua con đường tương tự như hormone tự nhiên. Các chất chuyển hóa chính yếu hơn nhiều so với hợp chất gốc.
3 Chỉ định của thuốc Cipostril
Điều trị vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa.
==>> Tham khảo thêm thuốc cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trozimed-B điều trị bệnh vảy nến hiệu quả
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cipostril
4.1 Liều dùng thuốc Cipostril
Liều khởi phát,bôi thuốc mỡ lên vùng bị bệnh 2 lần/ ngày.
Liều điều trị duy trì chỉ nên thoa 1 lần/ ngày.
Liều tối đa hàng tuần:
- Người lớn không vượt quá 100g.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi không vượt quá 50g.
- Trẻ em trên 12 tuổi không vượt quá 75g.
4.2 Cách dùng thuốc Cipostril hiệu quả
Lấy lượng thuốc vừa đủ, bôi trực tiếp lên vùng da bị bệnh, xoa đều. Không nên bôi lớp quá dày.
5 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với Calcipotriol.
Người bệnh tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.
Không được bôi thuốc lên mặt.
6 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Cipostril, các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải ở người dùng bao gồm:
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Kích ứng da gặp ờ 10 - 15% số người bệnh có điều trị bằng Calcipotriol với các triệu chứng bỏng, rát, ngứa, ban xuất huyết, khô da.
- Phát ban, mẩn ngứa, viêm da, bệnh vẩy nến trầm trọng thêm, bong da gặp ở 1 - 10% bệnh nhân.
- Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/1000
- Teo da, viêm nang, tăng Calci huyết, tăng sắc tố mô.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng dùng thuốc nếu người bệnh bị kích ứng da. : Nếu xuất hiện tăng calci huyết, ngừng dùng thuốc cho tới khi calci huyết trở về bình thường.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7 Tương tác
Khi dùng thuốc Cipostril đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B,cần sử dụng thuốc Cipostril trước ít nhất 2 giờ trước khi điều trị bằng ánh sáng ngoại tử B
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.[1]
Đối với những trường hợp vảy nến mảng mạn tính, nặng, cẩn theo dõi định kỳ nồng độ Calci trong huyết thanh và nước tiểu khi điều trị những vì nguy cơ tăng Calci huyết cao.
Rửa tay thật kỹ sau khi sử dụng thuốc.
Tránh không để thuốc tiếp xúc với những vùng da không bị bệnh, không để thuốc dính vào mắt, niêm mạc và mặt. Rửa sạch lại bằng nước nếu không may dính vào những bộ phận trên.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú
Khuyến cáo chưa có nghiên cứu cụ thể khi sử dụng thuốc Cipostril đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi lợi ích của thai nhi đặt lên hàng đầu.
8.3 Xử trí khi quá liều
Sử dụng quá liều quy định theo khuyến cáo quá liều tối đa trong 1 tuần dẫn đến tình trạng tăng calci huyết. Khi gặp phải tình trạng như vậy cần ngưng sử dụng thuốc cho đến khi chỉ số calci huyết trở về bình thường rồi tiếp tục sử dụng lại.
8.4 Quên dùng thuốc
Khi quên sử dụng thuốc, bệnh nhân không bổ sung lại liều cũ mà tiếp tục sử dụng như hướng dẫn điều trị của bác sĩ trước đó.
9 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VD-20168-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 30g.
10 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
11 Thuốc Cipostri lgiá bao nhiêu?
Thuốc Cipostril hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Cipostril giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc khi muốn biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Cipostril mua ở đâu?
Thuốc Cipostril mua ở đâu chính hãng mà uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc Cipostril để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Hoạt chất Calcipotriol là một phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh vảy nến thể mảng mãn tính từ nhẹ đến trung bình, hơn hẳn Calcitriol, Tacalcitol, Nhựa than đá và dithranol tiếp xúc ngắn.[2].
- Thuốc mỡ Cipostril tỏ ra có lợi khi kết hợp với các phương pháp điều trị chống vảy nến tại chỗ, quang trị liệu hoặc toàn thân khác, làm giảm liều lượng và/hoặc thời gian của một số phương pháp điều trị này và có khả năng cải thiện tỷ lệ lợi ích/nguy cơ của chúng. [3].
14 Nhược điểm
- Không được dùng cho phụ nữ có thai và các bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú.
- Không dùng cho bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.
- Không được bôi thuốc lên mặt.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Chuyên gia tại Pubmed.ncbi, Calcipotriol ointment.Systematic review of comparative efficacy and tolerability of calcipotriol in treating chronic plaque psoriasis- Pubmed (nih.gov). Truy cập ngày 06 tháng 3 năm 2023
- ^ Chuyên gia tại Pubmed.ncbi, Calcipotriol ointment. A review of its use in the management of psoriasis- Pubmed (nih.gov). Truy cập ngày 06 tháng 3 năm 2023