Cinod 10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Ajanta Pharma, Ajanta Pharma Limited |
Công ty đăng ký | Ajanta Pharma Limited |
Số đăng ký | VN-20901-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cilnidipin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | nn1777 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Cinod 10 chứa:
- Cilnidipin 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cinod 10
Thuốc Cinod 10 chứa hoạt chất Cilnidipin 10mg để điều trị tăng huyết áp ở người lớn.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc hạ huyết áp Esseil-10 bảo vệ hệ tim mạch

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cinod 10
3.1 Liều dùng
Người lớn: 5 - 10mg x 1 lần/ngày, tối đa 20mg/lần/ngày
Với người cao huyết áp nặng, dùng với liều từ 10 - 20mg x 1 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Cinod 10 được dùng bằng đường uống trực tiếp, sau bữa ăn sáng.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cinod 10.
Phụ nữ mang thai hoặc người có khả năng mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esseil-5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng:
- Rối loạn chức năng gan và vàng da
- Giảm tiểu cầu
Tác dụng phụ khác có thể kế đến như:
- Tăng AST, ALT, ALP ở gan
- Tăng creatinin hoặc nitơ, urê, protein niệu dương tính
- Nhức đầu hoa mắt
- Rối loạn tiêu hoá
- Rối loạn huyết học…
6 Tương tác
Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin huyết tương, có thể gây ngộ độc.
Cimetidin: Tăng hấp thu dẫn đến tăng tác dụng của một số thuốc chẹn calci.
Rifampicin: Giảm tác dụng của một số thuốc chẹn calci.
Nhóm azol chống nấm (như itraconazol, miconazol), Nước ép Bưởi chùm: Tăng nồng độ Cinod 10 huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.
Không dùng khi thuốc Cinod 10 đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Cinod 10.
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc Cinod 10 có thể gây chóng mặt.
Thận trọng khi dùng cho người suy gan nặng, có tiền sử tác dụng phụ nghiêm trọng với thuốc chẹn calci, người cao tuổi.
Không sử dụng cho trẻ em vì chưa có nghiên cứu báo cáo an toàn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Cinod 10 chống chỉ định dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc có khả năng mang thai.
Thận trọng khi sử dụng cho bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thuốc Cinod 10 làm giảm huyết áp quá mức khi quá liều.
Khi sử dụng quá liều thuốc Cinod 10 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cinod 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Atelec 10mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd. - Nhật Bản sản xuất.
- Thuốc Cilacar 10 có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Unique Pharma - Ấn Độ sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cilnidipine là thuốc chẹn kênh Canxi đặc biệt được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, với cơ chế ức chế kênh Ca²⁺ loại N ở hệ thần kinh giao cảm. Khác với các thuốc chẹn kênh canxi truyền thống, cilnidipine cho thấy tác dụng giảm hoạt tính giao cảm rõ rệt qua nhiều nghiên cứu từ cấp độ tế bào đến lâm sàng.
Nhờ khả năng ức chế trực tiếp quá trình phóng thích chất dẫn truyền thần kinh giao cảm thông qua kênh Ca²⁺ loại N, cilnidipine được kỳ vọng là đại diện của thế hệ thứ tư, mở ra hướng tiếp cận hiệu quả hơn trong điều trị bệnh tim mạch.[2]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Cilnidipin hấp thu tốt qua đường uống, với Cmax và AUC0–24 tăng theo liều. Sau liều đơn 5 mg, 10 mg và 20 mg, Cmax lần lượt là 4,7 ng/mL; 5,4 ng/mL và 15,7 ng/mL, AUC tương ứng là 23,7; 27,5 và 60,1 ng.giờ/mL.
Trạng thái ổn định đạt được vào ngày thứ 4 khi dùng liều 10 mg/ngày và không ghi nhận tích lũy thuốc.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương người rất cao, khoảng 99,3%.
9.2.3 Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan.
Chất chuyển hóa chính có hoạt tính kém hơn hợp chất gốc khoảng 100 lần.
9.2.4 Thải trừ
Không phát hiện cilnidipin nguyên vẹn trong nước tiểu. Khoảng 5,2% liều uống được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
10 Thuốc Cinod 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Cinod 10 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cinod 10 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Cinod 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Nhà sản xuất Ajanta Pharma Limited có uy tín lâu năm trong ngành dược, đảm bảo chất lượng và độ ổn định của sản phẩm.
- Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, Cinod 10 giúp giảm kích ứng dạ dày khi sử dụng đường uống.
- Viên thuốc Cinod 10 dễ sử dụng với liều lượng đơn giản, chỉ cần dùng một lần mỗi ngày sau ăn sáng.
13 Nhược điểm
- Quá liều thuốc Cinod 10 có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng, cần theo dõi kỹ và xử trí kịp thời khi sử dụng sai liều lượng.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Takahara A, (Ngày đăng: Năm 2009), Cilnidipine: a new generation Ca channel blocker with inhibitory action on sympathetic neurotransmitter release, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2025