Cimetidine 200mg Micro Labs
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Micro Labs, Micro Labs Ltd. |
Công ty đăng ký | Micro Labs Limited |
Số đăng ký | VN-13796-11 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cimetidin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6165 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3426 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs được bác sĩ chỉ định để điều các tình trạng như loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dàu thực quản hay phòng ngừa tái phát viêm loét trên dạ dày. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs là Cimetidine hàm lượng 200mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs
2.1 Tác dụng của thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs
Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Cimetidine là một thành viên của nhóm guanidine, là một chất đối kháng thụ thể histamin H2, ức chế sản xuất axit trong dạ dày, được sử dụng để kiểm soát GERD, bệnh loét dạ dày tá tràng và chứng khó tiêu [1]. Nó làm giảm tiết axit dạ dày cơ bản và về đêm, đồng thời giảm thể tích dạ dày, độ axit và lượng axit dạ dày được giải phóng để đáp ứng với các kích thích bao gồm thức ăn, caffein, Insulin, betazole hoặc pentagastrin.
Cimetidin gắn với thụ thể H2 nằm trên màng đáy của tế bào thành dạ dày, ngăn chặn tác dụng của histamin. Sự ức chế cạnh tranh này dẫn đến giảm tiết axit dạ dày và giảm thể tích dạ dày và độ axit.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng qua đường tiêu hóa của thuốc khoảng 60%.
Phân bố: Thể tích phân bố của cimetidin được báo cáo là 1 L/kg. Trong máu, khoảng 22,5% cimetidin gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính của cimetidin là cimetidin sulfoxide. Quá trình chuyển hóa thuốc của sự tham gia của cả enzyme cytochrome P450 và monooxygenase chứa flavin.
Thải trừ: Cimetidin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs
Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs được chỉ định điều trị:
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Loét dạ dày tá tràng do stress hoặc thuốc.
- Điều trị duy trì loét tá tràng.
- Trào ngược thực quản dạ dày.
- Viêm thực quản thứ phát do tình trạng trào ngược thực quản - dạ dày gây nên.
- Xuất huyết do loét đường tiêu hóa.
- Hội chứng Zollinger-Ellison, loét miệng nối.
- Loét dạ dày tiến triển ở liều cao.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cimetidin MKP 200mg điều trị hiệu quả viêm loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs
3.1 Liều dùng thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs
Thuốc Cimetidine 200mg uống lúc nào?
Loét dạ dày-tá tràng: Liều 300mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối hoặc dùng liều duy nhất 600mg uống trước khi ngủ. Điều trị trong 4 - 6 tuần.
Dự phòng tái phát loét dạ dày - tá tràng: Liều 300mg, uống trước khi đi ngủ.
Trào ngược thực quản - dạ dày: 150mg dùng khi cảm giác nóng rát hoặc ợ chua, dùng tối đa 3 lần/ngày và dùng nhiều nhất 15 ngày.
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 30-50ml/phút: 200mg/6 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 15-30ml/phút: 200mg/12 giờ.
Suy gan: Liều tối đa là 600mg/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs
Dùng thuốc bằng đường uống.
Dùng thuốc theo liều lượng và chỉ dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs cho đối tượng bị mẫn cảm với Cimetidine, thuốc kháng histamin H2 hay bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cimetidine 300mg S.Pharm - Thuốc điều trị loét dạ dày
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thận | Tăng creatinine huyết tương | Viêm thận kẽ | |
Tiêu hóa | Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn | Viêm tụy cấp /viêm tụy | |
Cơ xương khớp | Đau cơ xương, đau cơ/đau cơ có hồi phục | Đau khớp/đau khớp có hồi phục, làm trầm trọng thêm các triệu chứng khớp, viêm đa cơ | |
Thần kinh | Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu | ||
Da | Phát ban/phát ban da | Viêm mạch quá mẫn | Hoại tử biểu bì, ban đỏ đa dạng, ban đỏ da tróc vảy toàn thân, rụng tóc có hồi phục , phản ứng da toàn thân nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson |
Toàn thân | Mệt mỏi | Sốt | |
Tâm thần | Kích động, lo lắng , mất phương hướng, rối loạn tâm thần, rối loạn tâm thần | ||
Gan | Viêm gan, tổn thương gan có thể hồi phục | Tác dụng ứ mật, tăng transaminase huyết thanh, tác dụng hỗn hợp ứ mật-tế bào gan | |
Máu | Giảm bạch cầu | Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm số lượng bạch cầu, giảm toàn thể tế bào, giảm tiểu cầu | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh | Blốc nhĩ thất (AV) tim /blốc tim, nhịp xoang chậm | |
Sinh dục-Tiết niệu | Bất lực có thể đảo ngược | Bí tiểu, tiết sưac | |
Nội tiết | Chứng to vú ở nam | ||
Dị ứng | Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ |
6 Tương tác thuốc
Metformin: Tăng nồng độ Metformin trong máu.
Warfarin: Ức chế chuyển hóa warfarin làm tăng tác dụng chống đông.
Quinidin: Ức chế đào thải và làm tăng nồng độ quinidin trong máu.
Procainamide: Tăng nồng độ Procainamide trong máu, có nguy cơ loạn nhịp tim.
Lidocain: Ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ trong máu của Lidocain.
Propranolol: Tăng nồng độ Propranolol trong máu, tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Nifedipin: Tăng tác dụng hạ áp.
Phenytoin: Tăng nồng độ Phenytoin trong máu.
Acid valproic: Tăng nồng độ của acid valproic trong máu.
Theophylin: Giảm chuyển hóa theophylin.
Muối, oxyd, hydroxyl của Magie, nhôm, Canxi làm giảm hấp thu cimetidin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần kiểm tra và loại trừ bệnh ác tính dạ dày trước khi dùng thuốc.
Dùng thuốc ức chế tiết acid làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do sự tăng pH thuận lợi cho vi khuẩn phát triển.
Cần theo dõi cẩn thận trên các đối tượng bệnh nhân người già, suy thận và suy gan nặng.
Khi xuất hiện tình trạng lú lẫn hoặc chậm nhịp xoang cần ngừng điều trị.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Không dùng thuốc cho mẹ đang cho con bú.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây chóng mặt, ù tai, rối loạn thị giác ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Các triệu chứng trên thần kinh trung ương bao gồm lú lẫn, rối loạn thị giác, ù tia, co giật kiểu động kinh.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng rửa ruột, dùng thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-13796-11.
Nhà sản xuất: Micro Labs Ltd..
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs giá bao nhiêu?
Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs mua ở đâu?
Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Trong nghiên cứu về tác dụng của cimetidin trong hoạt động ức chế tiết acid về đêm, thuốc làm giảm cả nồng độ H+ và thể tích dịch vị một cách hiệu quả [2].
- Trong một nghiên cứu, việc sử dụng cimetidine và thuốc kháng axit dự phòng làm giảm đáng kể về mặt thống kê loét do căng thẳng, so với chỉ dùng thuốc kháng axit hoặc sulpirid và thuốc kháng axit [3].
- Từ nghiên cứu cho thấy, có thể ngăn chặn hầu hết tất cả các trường hợp chảy máu do loét do căng thẳng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng của các cơ quan khác nhau (1,6%) bằng cách sử dụng thuốc chẹn thụ thể H2 cimetidine với liều 8 X 200 mg mỗi ngày [4].
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn dễ uống và sử dụng dễ dàng.
- Số lần dùng một ngày chỉ từ 1 đến 2 lần, giúp hạn chế được tình trạng quên liều ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.
12 Nhược điểm
- Không dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Thuốc tác động lên pH dạ dày nên ảnh hưởng đến sinh khả dụng của một số thuốc.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Cimetidine, PubChem. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả SL Broor và cộng sự (Đăng ngày tháng 11 năm 1981). Nocturnal gastric acid secretion in duodenal ulcer: inhibition by cimetidine, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả MC Marti, P Suter, M Dubouloz (Đăng ngày 21 tháng 4 năm 1979). [Cimetidine prevention of stress ulcers], Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả V Zumtobel, RK Teichmann, D gai (Đăng ngày tháng 6 năm 1980). [Prevention and therapy of gastroduodenal stress bleeding with cimetidine], Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023