Cilapenem Injection
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Jeil Pharmaceutical, Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Thương Mại Dược phẩm Nhân Hòa |
Số đăng ký | VN-18271-14 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Imipenem và Cilastatin |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | mk0836 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong thuốc tiêm Cilapenem Injection bao gồm:
- Imipenem (dưới dạng Imipenem monohydrat) 500mg
- Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 500mg
- Tá dược khác: Natri bicarbonat, bột pha tiêm vô trùng, lượng vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền tĩnh mạch
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cilapenem Injection
Thuốc Cilapenem Injection được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm, gram dương, vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí gây ra, bao gồm nhiễm khuẩn ổ bụng, tiết niệu, phụ khoa, nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, nhiễm khuẩn đường ho hấp dưới, đường tiết niệu, nhiễm khuẩn hỗn hợp ở bệnh viện.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Yahosi - Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn ở mức độ nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cilapenem Injection
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥12 tuổi, ≥40 kg thể trọng:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Liều từ 250 - 500 mg mỗi 6 – 8 giờ dùng 1 lần (1-2g/ngày).
- Trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể dùng tới 1 g mỗi 6 – 8 giờ 1 lần, liều tối đa hàng ngày là 4g hoặc 50mg/kg cân nặng.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều từ 15 – 25 mg/kg thể trọng, mỗi 6 giờ.
Người suy thận: Giảm liều tùy theo Độ thanh thải creatinin.
- 30 < Clcr < 70ml/phút: Dùng 75% liều bình thường.
- 20 < Clcr < 30ml/phút: Dùng 50% liều bình thường.
- Clcr = 20ml/phút: Dùng 25% liều bình thường.
3.2 Cách dùng
Thuốc Cilapenem Injection được sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Không dùng Cilapenem Injection cho người dị ứng với các thành phần có trong thuốc này,
5 Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Viêm tĩnh mạch.
Đánh trống ngực, hạ huyết áp.
Xuất hiện cơn động kinh.
Ban đỏ da.
Viêm đại tràng giả mạc
Tăng men gan (AST, ALT), tăng bilirubin, thay đổi chỉ số huyết học (giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt), thiếu máu, tăng thời gian prothrombin.
Đau tại vị trí tiêm.
Tăng ure, creatinin trong máu.
Bất thường xét nghiệm nước tiểu.
6 Tương tác
Dùng cùng với probenecid có thể làm tăng độc tính của thuốc Cilapenem Injection.
Hãy thông báo ngay cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng để tránh xảy ra tương tác với Cilapenem Injection.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận, đặc biệt là người cao tuổi do nguy cơ tích tụ thuốc trong cơ thể.
Không dùng thuốc Cilapenem Injection nếu bệnh nhân đang có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận bởi có thể xuất hiện trạng thái lú lẫn, cơn co giật.
Độ an toàn cho đối tượng dưới 12 tuổi chưa được xác định do đó cần thận trọng khi dùng.
Khi dùng Cilapenem Injection có thể dẫn đến phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
Cần tiến hành test dị ứng trước khi trị liệu bằng thuốc này.
Cilapenem Injection có thể gây ra tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Iminam 1g- Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn ở mức độ nặng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Cilapenem Injection cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và cần có chỉ định từ bác sĩ.
Thận trọng khi dùng Cilapenem Injection ở phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: tăng nhạy cảm thần kinh, co giật.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp để hỗ trợ khi cần thiết. Để loại trừ thuốc ra khỏi máu có thể tiến hành thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản thuốc Cilapenem Injection không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc Cilapenem Injection bạn có thể tham khảo sử dụng thuốc khác có cùng thành phần, công dụng như:
- Thuốc Imanmj 500mg là sản phẩm của M.J. Biopharm Pvt., Ltd, có thành phần chính là bộ đôi Imipenem + cilastatin, có tác dụng điều trị tình trạng nhiễm khuẩn ở mức độ nặng cho bệnh nhân.
- Thuốc Acimip do AMN Life Science sản xuất dưới dạng bột pha tiêm, có chứa 2 thành phần Imipenem và Cilastatin, được dùng để điều trị hiệu quả nhiều loại nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Imipenem là một loại kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua sự liên kết với các protein gắn penicillin (PBP). Thuốc có hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả những chủng vi khuẩn kháng thuốc mạnh như Pseudomonas aeruginosa hay Enterobacter spp.
Cilastatin không có hoạt tính kháng khuẩn mà có tác dụng ức chế enzym dehydropeptidase-I trong thận - enzym này làm phân hủy imipenem. Nhờ đó, cilastatin giúp bảo vệ imipenem khỏi bị phân hủy trong cơ thể, nâng cao hiệu quả điều trị. [1]
9.2 Dược động học
Imipenem - Cilastatin không được hấp thu qua đường uống nên phải dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch. Khi truyền tĩnh mạch 500 mg trong khoảng 30 phút cho người trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 30–40 mg/lít – đủ để đạt hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
Imipenem - Cilastatin được thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết tại ống thận, với thời gian bán thải trung bình là khoảng 1 giờ. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thời gian bán thải có thể kéo dài, cụ thể: khoảng 3 giờ đối với imipenem và 12 giờ với cilastatin. Do đó, cần điều chỉnh liều phù hợp theo mức độ suy thận. Người cao tuổi (trên 70 tuổi) thường có chức năng thận suy giảm, nên có thể cần giảm liều xuống còn 50% liều thông thường.
Imipenem - cilastatin phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể như dịch màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy, đờm, nước bọt, mô xương.
10 Thuốc Cilapenem Injection giá bao nhiêu?
Thuốc Cilapenem Injection hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Cilapenem Injection mua ở đâu?
Thuốc Cilapenem Injection mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cilapenem Injection để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Cilapenem Injection có hiệu quả cả với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
- Thuốc có sự kết hợp của Imipenem - Cilastatin giúp bảo vệ imipenem khỏi bị phân hủy trong cơ thể, nâng cao hiệu quả điều trị.
- Cilapenem Injection đem lại tác dụng nhanh.
13 Nhược điểm
- Cần thực hiện bởi bác sĩ vì thuốc được dùng bằng đường tiêm.
Tổng 7 hình ảnh






