Chlorpheniramine Maleate RO 4mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-28963-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2712 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Chlorpheniramine Maleate RO 4mg có chứa:
- Clorpheniramin maleat 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Chlorpheniramine Maleate RO 4mg
Chlorpheniramine Maleate RO 4mg được sử dụng để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Các biểu hiện dị ứng khác như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, nổi mề đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, phản ứng huyết thanh, dị ứng thực phẩm, dị ứng do côn trùng đốt, ngứa trong bệnh sởi và thủy đậu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clorpheniramin 4mg Donaipharm điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Chlorpheniramine Maleate RO 4mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa không vượt quá 6 viên mỗi ngày.
Người cao tuổi: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ, nhưng không dùng quá 3 viên mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không sử dụng thuốc do hàm lượng và dạng bào chế không phù hợp.
3.2 Cách dùng
Chlorpheniramine Maleate RO 4mg được sử dụng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với chlorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của Chlorpheniramine Maleate RO 4mg.
Đang trong cơn hen cấp.
Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân bị glocom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Hẹp môn vị, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
Dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong 14 ngày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco giảm mày đay, viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng, mắt nhìn mờ.
Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn,
Chưa xác định được tần suất: thiếu máu tán huyết, rối loạn tạo máu, phản ứng dị ứng, phù mạch, các phản ứng dạng phản vệ, ù tai, viêm gan, vàng da. [1]
6 Tương tác
Các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs): có thể tăng và kéo dài tác dụng chống tiết acetylcholin.
Ethanol và thuốc an thần: tăng cường ức chế thần kinh trung ương.
Phenytoin: chlorpheniramin có thể làm giảm chuyển hóa phenytoin, tăng nguy cơ ngộ độc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chlorpheniramine Maleate RO có thể làm tăng nguy cơ bị tiểu tiện, đặc biệt người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng, làm nặng thêm ở bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của chlorpheniramin có thể gia tăng khi sử dụng đồng thời với rượu hoặc các thuốc gây ngủ khác.
Nguy cơ biến chứng hô hấp. Người mắc bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở cần thận trọng.
Việc sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng khô miệng kéo dài do đặc tính kháng tiết cholin, từ đó làm tăng khả năng bị sâu răng.
Chlorpheniramin không nên dùng cho bệnh nhân có tăng nhãn áp góc đóng (glôcôm).
Ở người lớn tuổi (trên 60 tuổi), cần thận trọng khi sử dụng.
Chlorpheniramin cần được dùng thận trọng ở những người có tiền sử động kinh, bệnh tim nặng hoặc tăng huyết áp.
Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (do chứa tá dược lactose monohydrat).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có nguy cơ phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Chlorpheniramin có thể qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ, do đó nên tránh sử dụng.
7.3 Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chlorpheniramin có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ. Do đó cần thận trọng khi đang lái xe hoặc thao tác máy móc nguy hiểm.
7.4 Xử trí khi quá liều
Liều gây chết: khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng.
Triệu chứng quá liều: an thần, kích thích thần kinh, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.
Cách xử trí:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống: tim, gan, thận, hô hấp, nước - điện giải.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha.
- Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Điều trị co giật bằng Diazepam hoặc Phenytoin tiêm tĩnh mạch.
- Có thể truyền máu khi nặng.
8 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
9 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Chlorpheniramine Maleate RO 4mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Robphemin 4mg của Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông, chứa Clorpheniramin maleat giúp kiểm soát triệu chứng của tất cả những tình trạng dị ứng có đáp ứng với chất kháng histamin như dị ứng thực phẩm, viêm mũi dị ứng, côn trùng cắn, nổi mày đay, viêm mũi vận mạch và phù nề loạn thần kinh - mạch.
- Thuốc Chlorpheniramin maleat 4mg Domesco được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, chứa Chlorpheniramin maleat, có tác dụng giảm viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa, mày đay, iêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng. viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke…
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Chlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1, có tác dụng ức chế cạnh tranh thụ thể H1 ở mô đường hô hấp, thành mạch và hệ tiêu hóa.
Ngoài ra, Chlorpheniramin maleat còn có tác dụng không mong muốn chống tiết acetylcholin khác nhau tùy đối tượng..
10.2 Dược động học
Hấp thu: Chlorpheniramin maleat được hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 2,5 - 6 giờ.
Phân bố: Khoảng 70% chlorpheniramin maleat gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh, nhiều thành desmethyl và didesmethyl chlorpheniramin.
Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn hoặc chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình 12 - 15 giờ và kéo dài ở người suy thận mạn.
11 Thuốc Chlorpheniramine Maleate RO 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Chlorpheniramine Maleate RO 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Chlorpheniramine Maleate RO 4mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Chlorpheniramine Maleate RO 4mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Chlorpheniramine Maleate RO 4mg chứa Chlorpheniramine là thuốc kháng histamin giúp giảm các triệu chứng của ciêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Giảm các biểu hiện dị ứng khác như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, nổi mề đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, phản ứng huyết thanh, dị ứng thực phẩm, dị ứng do côn trùng đốt, ngứa trong bệnh sởi và thủy đậu.
- Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, bảo quản.
14 Nhược điểm
- Chlorpheniramine Maleate RO 4mg có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ ảnh hưởng đến khả năng học tập, làm việc, lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 4 hình ảnh



