1 / 10
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 1 V8727

Chloramphenicol 250mg Mebiphar

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMebiphar, Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế
Số đăng kýVD-25318-16
Dạng bào chếViên nén bao đường
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 12 viên
Hoạt chấtCloramphenicol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2798
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Chloramphenicol 250mg Mebiphar có chứa: 

  • Chloramphenicol 250mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao đường.

2 Chloramphenicol 250mg Mebiphar là thuốc gì? Chỉ định

Chloramphenicol 250mg Mebiphar là thuốc thuộc nhóm kháng sinh phenicol, được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia và Chlamydia, khi các thuốc ít độc hơn không còn hiệu quả hoặc bệnh nhân chống chỉ định.

Thuốc Chloramphenicol 250mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia và Chlamydia, khi các thuốc ít độc hơn không còn hiệu quả hoặc bệnh nhân chống chỉ định
Thuốc Chloramphenicol 250mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia và Chlamydia, khi các thuốc ít độc hơn không còn hiệu quả hoặc bệnh nhân chống chỉ định

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cloramphenicol 250 Vidipha điều trị nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Chloramphenicol 250mg Mebiphar

3.1 Liều dùng

Người lớn: 1 - 2 viên/lần x 4 lần/ngày.

Trẻ em: Dùng theo liều 50mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 4 lần.

3.2 Cách dùng

Chloramphenicol 250mg Mebiphar được sử dụng theo đường uống.

4 Chống chỉ định

Tiền sử dị ứng hoặc phản ứng độc hại với chloramphenicol.

Người có tiền sử suy tủy.

Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi.

Không sử dụng chloramphenicol cho các nhiễm khuẩn thông thường, các trường hợp không có chỉ định như cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng hoặc dùng với mục đích dự phòng nhiễm khuẩn.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cloromycetin 250mg Thephaco điều trị nhiễm vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng

5 Tác dụng phụ

Huyết học: Bất sản tủy không lường trước, xuất hiện muộn, không liên quan liều và thời gian dùng, thường có thể gây tử vong. Ngưng tạo máu tạm thời, liên quan đến nồng độ thuốc trong máu, thường hồi phục nếu ngừng thuốc, trừ khi đã dùng quá liều, nhất là trên bệnh nhân suy thận hoặc có tiền sử suy tủy.

Thường gặp: Ngoại ban, rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp: mày đay, phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu do giảm hồng cầu lưới (có thể phục hồi).

Hiếm gặp: Đau đầu, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh

6 Tương tác

Sulfamid hạ đường huyết, dicumarol, Phenytoin, clopropamid, tolbutamid, thuốc kháng vitamin K: Dùng đồng thời với chloramphenicol có thể làm tăng tác dụng các thuốc này.

Phenobarbital, rifampin: Dùng chung có thể làm giảm nồng độ chloramphenicol trong huyết tương.

thuốc có nguy cơ gây suy giảm tủy xương khác: Không phối hợp Cloramphenicol với các thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Phải ngưng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu huyết học bất thường, giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên.

Thuốc có thể làm tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, cần áp dụng liệu pháp thích hợp.

Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, nên giảm liều. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chloramphenicol dễ dàng qua nhau thai, không dùng cho phụ nữ gần ngày sinh hoặc khi chuyển dạ do nguy cơ độc tính trên thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Chloramphenicol vào sữa mẹ, nên dùng thận trọng vì có thể gây độc cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Quá liều có thể gây thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt, hạ huyết áp.

Xử trí: Loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Để Chloramphenicol 250mg Mebiphar nơi khô ráo.

Nhiệt độ không quá 30°C.

Tránh ánh sáng và ẩm ướt.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Chloramphenicol 250mg Mebiphar hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar của Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar sản xuất, chứa Chloramphenicol, được chỉ định trong viêm màng não, những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae khi một số kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 bị chống chỉ định, các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Thuốc Cloramphenicol 250mg Quapharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, chứa Cloramphenicol điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn tiêu hóa, viêm màng não do vi khuẩn gram âm...

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Chloramphenicol thuộc nhóm kháng sinh phenicol. Thuốc chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao hoặc đối với chủng nhạy cảm cao thì có thể diệt khuẩn.

Chloramphenicol ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn nhạy cảm thông qua gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom. Ngoài ra, chloramphenicol cũng có thể ức chế tủy xương và gây ức chế miễn dịch nếu dùng toàn thân trước khi có sự kích thích của kháng nguyên. Ức chế in vitro các chủng nhạy cảm với nồng độ 0,1 - 20 µg/ml.

Gần như không có hiệu lực trên Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng trên Streptococcus pyogenes, không tác dụng trên nấm.[1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Cloramphenicol hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, liều uống 1g đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 11 µg/ml sau 1 - 3 giờ.

Phân bố: Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, gồm cả nước bọt, dịch não tủy, dịch màng phổi, hoạt dịch, thủy dịch và dịch kính. Nồng độ cao nhất ở gan và thận. Khoảng 60% cloramphenicol gắn với protein huyết tương. Có thể qua được nhau thai.

Chuyển hóa: Bị khử hoạt hóa chủ yếu tại gan thông qua enzym glucuronyl transferase.

Thải trừ: Khoảng 68 - 99% liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong 3 ngày, 5 - 15% ở dạng không đổi qua lọc cầu thận, còn lại là các chất chuyển hóa không hoạt tính thải trừ qua ống thận; một lượng nhỏ dạng không đổi bài tiết qua mật và phân.

10 Thuốc Chloramphenicol 250mg Mebiphar giá bao nhiêu?

Thuốc Chloramphenicol 250mg Mebiphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Chloramphenicol 250mg Mebiphar mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Chloramphenicol 250mg Mebiphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Chloramphenicol 250mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia và Chlamydia.
  • Sử dụng cho các trường hợp chống chỉ định hoặc không đáp ứng với các thuốc ít độc hơn.
  • Thuốc có dạng bào chế viên nén bao đường, dễ sử dụng, bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Chloramphenicol 250mg Mebiphar có thể gây tác dụng phụ: Ngoại ban, rối loạn tiêu hóa, mày đay, phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu…

Tổng 10 hình ảnh

thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 1 V8727
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 1 V8727
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 2 O5181
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 2 O5181
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 3 H3454
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 3 H3454
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 4 P6103
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 4 P6103
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 5 I3456
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 5 I3456
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 6 B0620
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 6 B0620
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 7 R7073
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 7 R7073
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 8 S7160
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 8 S7160
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 9 L4323
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 9 L4323
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 10 F2686
thuoc chloramphenicol 250mg mebiphar 10 F2686

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng thuốc như thế nào vậy?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, chị có thể tham khảo liều dùng đối với người lớn uống 1 - 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Trẻ em dùng theo liều 50mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 4 lần.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Chloramphenicol 250mg Mebiphar 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Chloramphenicol 250mg Mebiphar
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dùng tốt, hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789