Ceutocid 200 Capsule
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Incepta Pharmaceuticals, Incepta Pharlaceutical Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm và Thiết bị Y tế Phương Lê |
Số đăng ký | VN-20718-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | aa6249 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5287 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ceutocid 200 Capsule được bác sĩ chỉ định để để điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn, viêm khớp dạng thấp và các tình trạng đau cấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ceutocid 200 Capsule.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Ceutocid 200 Capsule là Celecoxib hàm lượng 200mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ceutocid 200 Capsule
2.1 Tác dụng của thuốc Ceutocid 200 Capsule
Thuốc Ceutocid 200 Capsule chứa Celecoxib là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Celecoxib là thuộc nhóm pyrazole, là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Hoạt chất này ức chế ức chế chọn lọc cycloxgenase-2 (Cox-2) có tác dụng giảm đau và giảm viêm, được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm khớp [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Celecoxib được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa. Nồng độ của thuốc đạt đỉnh trong máu sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc tăng lên sau khi dùng cùng bữa chất nhiều chất béo.
Phân bố: Thể tích phân bố của celecoxib rộng, khoảng 429L.
Khả năng liên kết với protein của celecoxib là 97% và nó chủ yếu được liên kết với albumin
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrom P450 2C9 ở gan, ngoài ra còn có sự tham gia của các men CYP3A4, CYP2C8 và CYP2D6. Sản phẩm chuyển hóa là các chất không còn hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 57% liều uống celecoxib được bài tiết qua phân và 27% được tìm thấy bài tiết vào nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán hủy hiệu quả của celecoxib là khoảng 11 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc của thuốc Ceutocid 200 Capsule
Thuốc Ceutocid 200 Capsule được chỉ định để điều trị:
- Các triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
- Các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Tình trạng đau cấp, bao gồm cả đau sau phẫu thuật và nhổ răng.
- Thống kinh nguyên phát.
- Viêm cột sống dính khớp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gracox giảm đau do thoái hóa khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ceutocid 200 Capsule
3.1 Liều dùng thuốc Ceutocid 200 Capsule
Người lớn:
- Thoái hóa xương - khớp: Liều 1 viên/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Các tình trạng đau và thống kinh: Khởi đầu 2 viên/lần và thêm 1 viên nếu trong ngày đầu tiên. Các ngày tiếp theo 1 viên/lần x 2 lần/ngày nếu cần.
- Viêm cột sống dính khớp: Liều khuyến cáo là 200mg/ngày chia 1 - 2 lần dùng. Trong trường hợp liều dùng không đáp ứng đủ để giảm đau có thể tăng liều lên 400mg/ngày và chia 1 - 2 lần/dùng.
- Liều tối đa hàng ngày là 400mg.
Người trên 65 tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều. Đối với các trường hợp dưới 50kg thì dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Suy thận: Chưa được nghiên cứu đầy đủ. Thận trọng trên đối tượng suy thận nặng.
Suy gan: Chưa được nghiên cứu đầy đủ. Đối với suy gan mức độ vừa thì khuyển cáo giảm liều 50%.
3.2 Cách dùng của thuốc Ceutocid 200 Capsule
Dùng thuốc bằng đường uống.
Thuốc dùng 1 hoặc 2 lần đều có tác dụng như nhau trong điều trị bệnh xương khớp.
Với liều 1 viên/ngày chia 2 lần có thể uống trước hoặc sau ăn nhưng với liều cao hơn 2 viên/ lần, ngày uống 2 lần cần dùng cùng bữa ăn để cải thiện hấp thu.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ceutocid 200 Capsule cho đối tượng mẫn cảm với i celecoxib. Sulfonamid hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Suy tim sung huyết NYHA II-IV.
Suy thận nặng có Độ thanh thải creatin dưới 30ml/phút.
Suy gan nặng.
Bệnh viêm ruột như bệnh Crohn, viêm loét đại tràng.
Tiền sử hen, mày đay và các phản ứng kiểu dị ứng sau khi uống Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
Trước hoặc sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết đường tiêu hóa.
Bệnh tim thiếu máu, bệnh mạch máu não, bệnh động mạch ngoại biên.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [Chính hãng] Thuốc Celosti 200 điều trị viêm khớp
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Hô hấp | Viêm xoang, viêm đường hô hấp, viêm họng | Co thắt phế quản | Viêm phổi |
Máu | Thiếu máu | Giảm bạch cầu, tiểu cầu | |
Miễn dịch | Quá mẫn | ||
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Hạ Kali máu | ||
Tâm thần | Mất ngủ | Lo âu, mệt mỏi, trầm cảm | Nhầm lẫn, ảo giác |
Thần kinh | Chóng mặt, nhức dầu | Nhồi máu não, buồn ngủ, dị cảm | Mất điều hìa |
Mắt | Viêm kết mạc, rối loạn tầm nhìn | ||
Tai | ù tai | ||
Tim mạch | Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim | Suy tim, đánh trống ngực | Loạn nhịp tim |
Tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, khó nuốt | Táo bón, viêm miệng, viêm dạ dày | Xuất huyết tiêu hóa, viêm loét daj dày, thủng ruột, viêm thực quản |
Gan mật | Tăng men gan | Viêm gan | |
Da và mô dưới da | Phát ban, ngứa | Mêg đay, đỏ bầm | Rụng tóc, phù mạch |
Cơ-Xương khớp | Đau khớp | Co thắt cơ | |
Tiết niệu-Sinh dục | Tăng creatine, tăng ure máu | Suy thận cấp và hạ natri máu, rối loạn kinh nguyệt | |
Toàn thân | Cúm, phù ngoại vi | Phù mặt, đau ngực |
6 Tương tác thuốc
Thuốc ức chế enzym cytochrom P450 2C9: Ảnh hưởng tới dược động học của celecoxib.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận.
Aspirin: Tăng nguy cơ viêm loét đường tiêu hóa.
Fluconazol: Tăng nồng độ celecoxib trong máu một cách đáng kể.
Lithi: Giảm sự thanh thải thận của lithi, dẫn đến tăng độc tính của Lithi.
Warfarin: Tăng thời gian prothrombin, các biến chứng chảy máu đặc biệt trên đối tượng người cao tuổi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể gây các biến chứng trên Đường tiêu hóa như thủng, loét, chảy máu. Nguy cơ này gặp phải cao trên các đối tượng người già, sử dụng đồng thời với thuốc NSAID hoặc Acid Acetylsalicylic, glucocorticoid, rượu, hay có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết.
Tránh sử dụng đồng thời cùng các thuốc NSAID (trừ aspirin).
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch nghiêm trọng và phần lớn là nhồi máu cơ tim. Các biến cố này tăng lên phụ thuộc vào liều dùng và thời gian sử dụng. Cần đánh giá cẩn thận trên các bệnh nhân có nguy cơ gặp biến cố như tăng huyết áp, tiểu đường hay hút thuốc lá.
Thuốc có nguy cơ giữ nước và gây phù. Thận trọng trên bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp, rối loạn chức năng thất trái, tiền sử phù nề.
Thuốc có thể gây tăng huyết áp và nặng hơn tình trạng tăng huyết áp.
Thuốc có thể gây suy giảm chức năng gan hoặc thận. Rối loạn tim có thể gặp phải đối với người già, cần giám sát chặt chẽ. Trong quá trình điều trị bị suy giảm chức năng gan thì cần ngừng điều trị.
Celecoxib ức chế enzym CYP2D6, nên điều chỉnh liều các thuốc chuyển hóa bởi men này.
Thuốc có thể gây các phản ứng quá mẫn trên toàn thân nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, biểu bì độc hoại tử có thể gây tử vong. Khi xuất hiện các phản ứng quá mẫn nên ngừng điều trị.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc trong trường hợp thật sự cần thiết và tránh dùng ở 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ ảnh hưởng trên tim của trẻ.
7.2.2 Cho con bú
Chưa có thông tin về hoạt động bài tiết của thuốc vào sữa. Nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong thời gian dùng thuốc.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có nguy cơ gây ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc với các triệu chứng như chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Ngủ lịm, ngủ lơ mơ, nôn, buồn nôn, đau thượng vị, các tình trạng này có thể hồi phục sau điều trị. Một tỉ lệ hiếm gặp có thể xảy ra như xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp, hôn mê.
Điều trị: Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Chưa có thuốc giả độc đặc hiệu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ceutocid 200 Capsule nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20718-17.
Nhà sản xuất: Incepta Pharlaceutical Ltd.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Ceutocid 200 Capsule giá bao nhiêu?
Thuốc Ceutocid 200 Capsule hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ceutocid 200 Capsule mua ở đâu?
Thuốc Ceutocid 200 Capsule mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Theo các chuyên gia, Celecoxib ó hiệu quả vượt trội và có tác dụng tương đương với các thuốc chống viêm không steroid truyền thống (tNSAIDs). Celecoxib là lựa chọn điều trị tốt và an toàn, đặc biệt đối với bệnh viêm khớp vừa và bệnh nhân không mắc bệnh tim mạch (CV) [2].
- Celecoxib là chất ức chế đặc hiệu COX-2 đầu tiên được phê duyệt để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA), cũng như để điều trị bệnh đa polyp tuyến gia đình.
- Đối với cả viêm khớp và viêm khớp dạng thấp, celecoxib đã được chứng minh là có hiệu quả vượt trội đáng kể so với giả dược và có hiệu quả tương đương với các thuốc chống viêm không steroid truyền thống [3].
- Celecoxib qua kết quả lâm sàng cho thấy là một thuốc an toàn trên thận và tim mạch, dung nạp tốt và an toàn trên người cao tuổi.
12 Nhược điểm
- Tương tự các thuốc NSAID khác, thuốc có nguy cơ cao gây hại trên đường tiêu hóa.
- Thuốc có nguy cơ gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Celecoxib, PubChem. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Marco Krasselt 1, Christoph Baerwald (Đăng ngày tháng 10 năm 2019). Celecoxib for the treatment of musculoskeletal arthritis, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả L Tive (Đăng ngày tháng 12 năm 2000). Celecoxib clinical profile, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023