Cetirizin 10mg Vidipha
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-29182-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cetirizine Hydrochlorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7614 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2711 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha được bác sĩ chỉ định trong điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn và viêm kết mạc dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cetirizin 10mg Vidipha.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Cetirizin 10mg Vidipha là Cetirizin hydroclorid hàm lượng 60mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cetirizin 10mg Vidipha
2.1 Tác dụng của thuốc Cetirizin 10mg Vidipha
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha chứa Cetirizin hydroclorid là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Cetirizine là dẫn chất của piperazine và là chất đối kháng chọn lọc thụ thể histamin H1 ngoại vi. Có tác dụng điều các chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm và nổi mề đay mãn tính [1].
2.1.2 Dược động lực
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 mcg/mL, đạt được sau 1,0 ± 0,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizine không làm thay đổi khả năng liên kết protein huyết tương của warfarin. Thuốc vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu–não.
Chuyển hoá: Thuốc không bị chuyển hoá lần đầu.
Thải trừ: Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizine có động học tuyến tính ở khoảng liều 5–60 mg.
2.2 Chỉ định thuốc Cetirizin 10mg Vidipha
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha được chỉ định trong điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn và viêm kết mạc dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cetirizine Stella 10mg - Thuốc điều trị dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cetirizin 10mg Vidipha
3.1 Liều dùng thuốc Cetirizin 10mg Vidipha
Liều dùng thuốc Cetirizin 10mg Vidipha cho trẻ em là bao nhiêu?
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Liều cần giảm một nửa.
Bệnh nhân suy thận: Liều hiệu chỉnh theo ClCr
3.2 Cách dùng của thuốc Cetirizin 10mg Vidipha
Thuốc dùng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Cetirizin 10mg Vidipha cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/phút).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cetirizin 10mg Dược Đồng Nai - điều trị các bệnh dị ứng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tâm thần | Kích động | |
Thần kinh | Dị cảm | Hung hăng, lú lẫn, mất ngủ, trầm cảm, ảo giác, co giật, rối loạn vận động |
Tiêu hóa | Tiêu chảy | |
Da và các mô dưới da | Ngứa, ban da | Mày đay |
Khác | Suy nhạc, mệt mỏi | Phù, tăng cân |
Miễn dịch | Quá mẫn | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh | |
Gan mật | Tăng transaminase, alkaline phosphatase, gamma-GT, bilirubin |
6 Tương tác thuốc
Tránh kết hợp với những thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm thuốc an thần, rượu.
Thức ăn không gây ảnh hưởng tới hấp thu của cetirizine, dù tốc độ hấp thu giảm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Suy thận mức độ trung bình tới nặng, thẩm phân thận nhân tạo: Cần hiệu chỉnh liều.
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Tránh dùng thuốc cùng với rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Thận trọng ở người phì đại tuyến tiền liệt và tổn thương tuỷ sống do thuốc có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
Thận trọng trên bệnh nhân động kinh, bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Trẻ em dưới 6 tuổi nên lựa chọn dạng chế phẩm khác phù hợp.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật cho thất thuốc không gây quá thai. Chưa có nghiên cứu trên người. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Cho con bú
Thuốc bài tiết qua sữa, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cetirizin 10mg Vidipha nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29182-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha giá bao nhiêu?
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha mua ở đâu?
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Cetirizine, thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai nằm trong số các loại thuốc chống dị ứng được sử dụng rộng rãi nhất.
- Ngoài thời gian tác dụng dài hơn và ít tác dụng phụ của thuốc an thần hơn, các nghiên cứu lâm sàng gần đây cũng cho thấy hiệu lực của cetirizine cao hơn Diphenhydramine trong điều trị hoặc phòng ngừa các rối loạn dị ứng.
- Nghiên cứu cung cấp bằng chứng in vitro rằng cetirizine ức chế quá trình xuất bào trong tế bào mast mạnh hơn diphenhydramine, cho thấy hiệu lực cao hơn của nó như một chất ổn định tế bào mast [2].
- Giá thành phải chăng.
- Dạng thuốc viên nén có bao phim nên người dùng có thể tự sử dụng và không bị khó chịu bởi mùi vị của hoạt chất trong thuốc [3].
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn cho người dùng.
- Dạng bào chế không phù hợp cho đối tượng dưới 6 tuổi.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Cetirizin, PubChem. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Ririka Fujimura 1, Ayano Asada 1, Misato Aizawa 1, Ituro Kazama (Đăng ngày 20 tháng 11 năm 2022). Cetirizine more potently exerts mast cell-stabilizing property than diphenhydramine, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây