1 / 12
thuoc cetirizin 10mg domesco 5 C1084

Cetirizin 10mg Domesco

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Số đăng ký893100316123 (Hiệu lực) (SĐK cũ: VD-25918-16)
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCetirizine Hydrochlorid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme2013
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Lam Phượng Biên soạn: Dược sĩ Lam Phượng
Dược sĩ Lâm Sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim thuốc Cetirizin 10mg Domesco chứa:

  • Dược chất: Cetirizin dihydrochlorid 10 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cetirizin 10mg Domesco

Cetirizin 10mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên để:

Thuốc Cetirizin 10mg Domesco điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa
Thuốc Cetirizin 10mg Domesco điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Cetirizin 10mg Domesco

3.1 Liều dùng 

Liều thông thường dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên) mỗi ngày, uống 1 lần.

Điều chỉnh liều cho đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.

Suy thận: Vì thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều theo Độ thanh thải creatinin (ClCr).

  • ClCr ≥ 80 ml/phút: 10 mg/ngày, sử dụng mỗi ngày 1 lần.
  • ClCr 50–79 ml/phút: 10 mg/ngày,  sử dụng mỗi ngày 1 lần.
  • ClCr 30–49 ml/phút: 5 mg/ngày,  sử dụng mỗi ngày 1 lần.
  • ClCr < 30 ml/phút: sử dụng 5 mg x 1 lần mỗi 2 ngày.
  • Bệnh nhân giai đoạn cuối lọc máu: Chống chỉ định.
  • Công thức ước tính ClCr (nam):
    ClCr=(140−tuổi)×ca^nnặng72×creatininhuye^ˊtthanh(mg/dl)ClCr=72×creatininhuye^ˊtthanh(mg/dl)(140−tuổi)×ca^nnặng​
    Nữ: Nhân kết quả với 0,85.

Suy gan đơn thuần: Không cần chỉnh liều; nếu kèm suy thận, áp dụng liều theo mức lọc cầu thận.

Trẻ em:

  • 6–12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên/lần).
  • <6 tuổi: Dùng dạng bào chế phù hợp.
  • Trẻ em suy thận: Chỉnh liều theo chức năng thận, tuổi và cân nặng.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn. Thức ăn không ảnh hưởng đến tổng lượng hấp thu nhưng có thể làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra; nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên, không uống gấp đôi.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với Cetirizin, hydroxyzin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc RobCetirizin 10mg điều trị hắt hơi, sổ mũi trong viêm mũi dị ứng.

5 Tương tác thuốc 

Chưa ghi nhận tương tác nghiêm trọng với các thuốc khác. Uống cùng 400 mg theophyllin có thể làm giảm nhẹ độ thanh thải Cetirizin.

Không trộn thuốc này với các chế phẩm đường uống khác do chưa có dữ liệu về độ tương kỵ.

6 Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn ngủ (phụ thuộc liều), mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn.

Ít gặp: Thay đổi cảm giác thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Hiếm gặp

Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nghiêm trọng, sốc phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Rất hiếm gặp:

  • Rối loạn máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn miễn dịch: sốc phản vệ.
  • Thần kinh: rối loạn vị giác, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giật cơ, run, ngất.
  • Tâm thần: giật cơ.
  • Mắt: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, lác.
  • Da và mô dưới da: phù mạch.
  • Thận và tiết niệu: bí tiểu, đái dầm.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản 

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa hoặc nặng, cũng như người đang chạy thận nhân tạo.

Người suy gan cần điều chỉnh liều phù hợp, đặc biệt khi kèm suy thận.

Một số người có thể xuất hiện tình trạng buồn ngủ khi dùng thuốc, do đó nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc để giảm nguy cơ tai nạn.

Không dùng chung với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương vì có thể làm tăng tác dụng an thần.

Thận trọng ở các nhóm đối tượng:

  • Người có nguy cơ bí tiểu (ví dụ: tổn thương tủy sống, phì đại tuyến tiền liệt).
  • Người bị động kinh hoặc có yếu tố nguy cơ co giật.
  • Bệnh nhân cần làm xét nghiệm dị ứng da: nên ngưng thuốc ít nhất 3 ngày trước khi test vì thuốc có thể làm giảm phản ứng.
  • Người mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose.
  • Bệnh nhân suy thận vừa (ClCr 30–49 ml/phút) hoặc nặng (<30 ml/phút) phải điều chỉnh liều theo chức năng thận.

7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy gây dị tật, tuy nhiên chưa có dữ liệu đầy đủ trên người. Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai.

Cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ ở một số bệnh nhân, cần tránh các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo cao.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Người lớn thường buồn ngủ; trẻ em có thể kích thích, kích động.

Xử trí: Trong trường hợp nghiêm trọng, gây nôn và rửa dạ dày kèm các biện pháp điều trị hỗ trợ. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

7.5 Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Giữ nguyên trong bao bì gốc cho tới khi sử dụng.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Cetirizine Stella 10mg - Thuốc điều trị dị ứng

8 Cơ chế tác dụng 

8.1 Dược lực học

Cetirizin thuộc nhóm thuốc kháng histamin, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H₁ ngoại vi (mã ATC R06AE07). Hoạt chất này là dẫn xuất của piperazin, đồng thời là chất chuyển hóa của hydroxyzin.

Thuốc gắn kết mạnh vào thụ thể H₁, ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng do histamin gây ra, đồng thời làm giảm sự di chuyển của tế bào viêm và hạn chế giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn. Cetirizin hầu như không tác động đến thụ thể acetylcholin và serotonin, do đó ít gây các tác dụng không mong muốn liên quan đến hai hệ này.

So với hydroxyzin, Cetirizin có độ phân cực cao hơn nên khó vượt qua hàng rào máu – não, vì vậy tác động lên hệ thần kinh trung ương giảm và ít gây buồn ngủ hơn thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất như diphenhydramin hay hydroxyzin. Tuy nhiên, tỷ lệ buồn ngủ khi dùng Cetirizin vẫn cao hơn so với một số thuốc thế hệ hai khác như loratadin.

Ngoài dạng đơn chất, Cetirizin còn được kết hợp với pseudoephedrin hydroclorid để điều trị viêm mũi dị ứng kéo dài ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.

8.2 Dược động học

Sau khi uống, Cetirizin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh ở trạng thái ổn định khoảng 0,3 microgam/ml đạt sau trung bình 1,0 ± 0,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến Sinh khả dụng đường uống.

Thuốc có Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,5 lít/kg và liên kết với protein huyết tương ở mức cao, khoảng 90–96%. Khoảng hai phần ba liều được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình khoảng 10 giờ.

Dược động học của Cetirizin có tính tuyến tính trong khoảng liều từ 5 mg đến 60 mg. Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ nhưng gần như không qua hàng rào máu – não.

9 Một số sản phẩm thay thế

Nếu như sản phẩm Cetirizin 10mg Domesco hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sang các sản phẩm sau 

Cetirizin 10mg TV.Pharm là sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm sản xuất và đăng ký. Thuốc thuộc nhóm không kê đơn, có dạng viên nén bao phim, được đóng gói theo quy cách hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Mỗi viên chứa hoạt chất Cetirizine Hydrochloride, thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, nổi mề đay mạn tính... Sản phẩm đã được cấp số đăng ký VD-34761-20.

Cetirizin 10mg PP.Pharco là thuốc kháng histamin không kê đơn, được sản xuất bởi Chi nhánh Nhà máy Usarichpharm thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú. Sản phẩm có dạng viên nén bao phim, mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên. Thành phần chính là Cetirizine Hydrochloride – hoạt chất thường được dùng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, nổi mề đay. Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng và đã được cấp số đăng ký lưu hành 893100259923.

10 Thuốc Cetirizin 10mg Domesco giá bao nhiêu?

Thuốc Cetirizin 10mg Domesco chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Cetirizin 10mg Domesco mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Giúp giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính, mang lại hiệu quả điều trị rõ rệt.
  • Liều dùng một lần mỗi ngày, thuận tiện cho bệnh nhân, nhất là người điều trị dài hạn.
  • Ít ghi nhận tương tác với các thuốc khác, phù hợp dùng kết hợp trong nhiều phác đồ.
  • Có thể sử dụng trước, trong hoặc sau bữa ăn mà không làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Dạng viên bao phim dễ uống, có rãnh bẻ để chia liều cho trẻ từ 6 đến 12 tuổi.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, đặc biệt không dùng cho người suy thận giai đoạn cuối.
  • Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa đủ dữ liệu an toàn.
  • Một số tác dụng phụ gây khó chịu như khô miệng, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Tổng 12 hình ảnh

thuoc cetirizin 10mg domesco 5 C1084
thuoc cetirizin 10mg domesco 5 C1084
thuoc cetirizin 10mg domesco 10 R7347
thuoc cetirizin 10mg domesco 10 R7347
thuoc cetirizin 10mg domesco 6 H3053
thuoc cetirizin 10mg domesco 6 H3053
thuoc cetirizin 10mg domesco 7 A0326
thuoc cetirizin 10mg domesco 7 A0326
thuoc cetirizin 10mg domesco 8 C0303
thuoc cetirizin 10mg domesco 8 C0303
thuoc cetirizin 10mg domesco 9 R7666
thuoc cetirizin 10mg domesco 9 R7666
thuoc cetirizin 10mg domesco 11 K4020
thuoc cetirizin 10mg domesco 11 K4020
thuoc cetirizin 10mg domesco 4 A0735
thuoc cetirizin 10mg domesco 4 A0735
thuoc cetirizin 10mg domesco 3 P6108
thuoc cetirizin 10mg domesco 3 P6108
thuoc cetirizin 10mg domesco 2 R7175
thuoc cetirizin 10mg domesco 2 R7175
thuoc cetirizin 10mg domesco 12 C1625
thuoc cetirizin 10mg domesco 12 C1625
thuoc cetirizin 10mg domesco 13 V8646
thuoc cetirizin 10mg domesco 13 V8646

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cetirizin 10mg Domesco của nhà sản xuất. Xem vả tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Cetirizin 10mg Domesco dùng khi nào?

    Bởi: Phạm Thiên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, thuốc này có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn đều được nhé anh

      Quản trị viên: Dược sĩ Lam Phượng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cetirizin 10mg Domesco 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cetirizin 10mg Domesco
    LL
    Điểm đánh giá: 4/5

    Giao hàng date xa, chính hãng, uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789