Cetampir 800
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi |
Số đăng ký | VD-25770-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6279 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1507 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cetampir 800 chứa hoạt chất piracetam, có tác dụng tăng cường hoạt động thần kinh, thường được dùng để điều trị cho người bị suy giảm nhận thức. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cetampir 800.
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Cetampir 800 có chứa:
Piracetam:.............800 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Cetampir 800
2.1 Tác dụng của thuốc Cetampir 800
Cetampir 800 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma-aminobutyric (GABA), có tác dụng kích thích các hoạt động của hệ thần kinh (hưng trí).
Tác động của Piracetam chủ yếu lên hoạt động của vùng đoan não (liên quan đến hoạt động ý thức và nhận thức, khả năng học tập, ghi nhớ).
Cơ chế: Piracetam tăng cường giải phóng và hoạt động của acetylcholin và dopamin, duy trì năng lượng đồng thời cải thiện môi trường hoạt động của các tế bào thần kinh ở não bộ.
Ngoài ra, piracetam có khả năng bảo vệ và ngăn ngừa các rối loạn chuyển hóa trong thiếu máu cục bộ, tăng tốc độ phục hồi tổn thương của não, không gây ngủ, không có tác dụng an thần, hồi sức hay giảm đau.
Tác dụng khác: giảm kết tập tiểu cầu, phục hồi biến dạng hồng cầu, tăng cường lưu thông trong mạch máu và chồng rung giật cơ.
2.1.2 Dược động học
Sau khi uống, Piracetam được hấp thu nhanh chóng tại ống tiêu hóa.
Sinh khả dụng đường uống của thuốc xấp xỉ 100%, nồng độ trong huyết tương đạt cao nhất sau khi uống 30 phút.
Thuốc được tìm thấy ở tất cả các mô, đi qua được hàng rào máu - não, nhau - thai, và cả các màng thẩm tích thận, tập trung nhiều ở vỏ não, các thùy não, tiểu não và vùng đáy. Thể tích phân bố tổng cộng đo được 0,6 lít/kg,
Thời gian bán thải của piracetam 4 - 5 giờ trong huyết tương và 6-8 giờ ở dịch não tủy.
Piracetam được đào thải ở thận, hệ số thanh thải là 86 ml/phút, thay đổi ở bệnh nhân suy thận và người già.
Khoảng 95% liều dùng ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn.
2.2 Chỉ định của thuốc Cetampir 800
Cetampir 800 được dùng để điều trị trong:
Người có triệu chứng chóng mặt.
Người lớn tuổi bị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ.
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
Người nghiện rượu.
Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Hỗ trợ cải thiện chứng khó đọc ở trẻ em trên 9 tuổi (hoặc cân nặng từ 30kg trở lên).
==>> Xem thêm thuốc cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pracetam 800 Stella trị chứng giật rung cơ
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Cetampir 800
3.1 Liều dùng của thuốc Cetampir 800
Chỉ định | Liều dùng |
Điều trị triệu chứng chóng mặt | Người lớn: 1 viên/ lần x 3 lần/ngày. Trẻ em: 1-2 viên/ lần x 1-2 lần/ngày. |
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp | 30 - 160 mg/kg/ngày, chia thành 2- 4 lần dùng. |
Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi | Liều khởi đầu: 6 viên/ ngày trong 1 vài tuần đầu Liều duy trì: 1-3 viên/ ngày. |
Điều trị nghiện rượu | Liều khởi đầu: 15 viên/ ngày. Liều duy trì: 3 viên/ngày. |
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có/không có tình trạng chóng mặt) | Liều ban đầu: 12-15 viên/ngày. Liều duy trì: 3 viên/ngày, trong vòng tối thiểu ba tuần. |
Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm | 1 viên/ ngày |
Điều trị giật rung cơ | Bắt đầu với liều 9 viên/ngày, dùng trong 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cách mỗi 3 - 4 ngày, tăng liều hàng ngày thêm 6 viên cho tới tối đa liều tổng cộng 25 viên/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, có thể xem xét hạ liều các thuốc dùng kèm |
Điều trị hỗ trợ chứng rối loạn hành vi khó đọc ở trẻ em | 2 viên/ ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Cetampir 800
Viên nén Cetampir 800 dùng theo đường uống cùng với nước.
Để đạt hiệu quả cao nhất, nên uống thuốc trong hoặc sau ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Cetampir 800 trong các trường hợp sau:
Người bị mẫn cảm với piracetam, các dẫn chất khác của pyrolidon hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào.
Phụ nữ mang thai hoặc bà mẹ đang cho con bú.
Xuất huyết não.
Bệnh nhân suy gan và suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc: Thuốc Piracetam 800 DHG điều trị rối loạn thần kinh trung ương
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tần xuất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp ADR>1/100 | Toàn thân: Mệt mỏi. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng. Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà. |
Ít gặp 1/1000 < ADR<1/100 | Toàn thân: Chóng mặt. Thần kinh: Run, kích thích tình dục. |
Xử trí ADR: các tác dụng phụ có thể giảm nhẹ/ hạn chế khi giảm liều dùng của piracetam.
6 Tương tác
Tiếp tục duy trì liệu pháp điều trị nghiện rượu kinh điển (bổ sung vitamin và thuốc an thần) ở bệnh nhân bị thiếu hụt vitamin hoặc trong tình trạng kích động mạnh.
Piracetam có thể gây tương tác với tinh chất tuyến giáp gây ra triệu chứng: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân.
Người rối loạn đông máu có thời gian prothrombin đã ổn định bằng warfarin, khi sử dụng piracetam có thể gây ra thay đổi và/ hoặc làm mất hiệu quả của thuốc warfarin.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng và theo dõi chức năng thận thường xuyên khi chỉ định piracetam cho người bị suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml:
Clcr = 60 - 40 ml/phút, Cr huyết thanh = 1,25 - 1,7 mg/100 ml: dùng 1/2 liều bình thường.
Clcr = 40 - 20 ml/phút, Cr huyết thanh = 1,7 - 3,0 mg/100ml: dùng 1/4 liều bình thường.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Piracetam đi qua được nhau thai. Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Không nên chỉ định piracetam với người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng piracetam có thể gây ngủ gà, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp các triệu chứng trên.
7.4 Quá liều và xử trí
Piracetam không gây độc kể cả ở liều dùng rất cao.
Không cần các biện pháp xử trí đặc biệt khi xảy ra quá liều.
7.5 Bảo quản
Nơi khô thoáng và có nhiệt độ nhỏ hơn 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25770-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ × 10 viên.
9 Giá của thuốc Cetampir 800 là bao nhiêu ?
Cetampir 800 giá bao nhiêu? Thuốc Cetampir 800 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cetampir 800 mua ở đâu?
Thuốc Cetampir 800 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cetampir 800 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Dạng viên nang cứng, đã phân liều, sử dụng đơn giản, thuận tiện vận chuyển, bảo quản và mang theo.
Hấp thu nhanh chóng và dễ dàng, có sinh khả dụng cao, phân bố rộng và cho hiệu quả rõ rệt.
Tác dụng phụ hầu hết xảy ra ở mức độ nhẹ hoặc thoáng qua, an toàn và không gây độc ngay cả ở liều rất cao.
Sản xuất và chịu trách nhiệm bởi Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi, đơn vị dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, phù hợp với môi trường và thể trạng, bệnh lý của người Việt Nam, chất lượng và độ an toàn cao, giá thành phải chăng.
Piracetam được chứng minh có khả năng làm giảm thể tích vùng nhồi máu tới 35,77% trong tắc động mạch não giữa, trở thành 1 liệu pháp đầy tiềm năng để điều trị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ. [1]
Piracetam làm giảm quá trình thoái hóa của các tế bào hình sao, ổn định môi trường nội mô, bảo vệ và ngăn ngừa phá hủy thần kinh ở bệnh nhân nghiện cocaine. [2]
12 Nhược điểm
Thời gian bán thải ngắn, phải dùng nhiều lần và nhiều viên trong ngày để đảm bảo duy trì hiệu quả của thuốc.
Cần thận trọng và theo dõi kỹ khi dùng thuốc cho người già, bệnh nhân suy gan hoặc suy giảm chức năng thận.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Pankaj Paliwal và cộng sự (Ngày xuất bản: 4/2018) Pharmacokinetic Study of Piracetam in Focal Cerebral Ischemic Rats, Pubmed. Truy cập ngày 27/1/2023
- ^ Kalaiselvi Sivalingam và cộng sự (Ngày xuất bản: 5/9/2020) Neuroprotective Effect of Piracetam against Cocaine-Induced Neuro Epigenetic Modification of DNA Methylation in Astrocytes, Pubmed. Truy cập ngày 27/1/2023