Cerinib 150mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Drug International Limited, Drug International |
Công ty đăng ký | Drug International |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30 viên |
Hoạt chất | Ceritinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | thanh671 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang Cerinib 150mg chứa:
- Hoạt chất Ceritinib 150mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2 Công dụng - Chỉ định thuốc Cetinib
Thuốc Cerinib được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) dương tính với kinase lymphocytic anaplastic (ALK).
Thuốc được kê đơn cho bệnh nhân sau khi thất bại điều trị với crizotinib. (do kháng thuốc hoặc không dung nạp).[1]
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc khác [CHÍNH HÃNG] Thuốc Erlova 100mg điệu trị u phổi, u tuỵ tốt
3 Cách dùng- Liều dùng thuốc Cerinib
3.1 Liều dùng
Liều dùng thông thường được khuyến cáo cho bệnh nhân trưởng thành là 450mg (tương đương 3 viên)/ ngày. Uống thuốc 1 lần duy nhất vào cùng một thời điểm.
Với bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30mL/phút), cần điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
Với bệnh nhân bị suy gan nặng (Child-Pugh C): Điều chỉnh giảm liều về khoảng ⅓ liều thông thường.
Khuyến cáo nên tránh sử dụng Cerinib 200mg cùng với thuốc ức chế CYP450 3A mạnh. Trường hợp bắt buộc phải sử dụng đồng thời, cần giảm liều thuốc Cerinib còn ⅓ so với liều thông thường.
3.2 Cách dùng
Cerinib 150mg nên được uống cùng bữa ăn. Khuyến cáo nên uống thuốc cùng thời điểm trong ngày để hạn chế quên liều.
4 Chống chỉ định
Thuốc Cerinib 150mg được khuyến cáo chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử gặp phản ứng bất lợi nghiêm trọng hoặc mẫn cảm với Ceritinib.
=> Tham khảo thêm sản phẩm khác tại đây [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tarceva 100mg - Điều trị ung thư tụy, ung thư phổi
5 Tác dụng phụ Cetinib 150mg
Các tác dụng phụ phổ biến có thể cần điều chỉnh liều hoặc ngừng dùng thuốc tạm thời bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng các chỉ số ALT/ AST.
Các tác dụng phụ có thể phải ngừng thuốc là: viêm phổi, bệnh phổi kẽ.
Một số tác dụng phụ khác của Cerinib:
- Phổ biến: Đau bụng, táo bón, rối loạn thực quản, giảm hemoglobin, giảm phosphate, tăng bilirubin, tăng creatinin, tăng Glucose, tăng Lipase, chán ăn, QT kéo dài, chậm nhịp, rối loạn thị lực, phát ban.
- Ít gặp: xuất huyết tiêu hóa, suy hô hấp, tràn khí màng phổi, lao phổi, nhiễm trùng huyết.
6 Tương tác thuốc
Dưới đây là một số tương tác thuốc nghiêm trọng liên quan đến việc sử dụng thuốc Cerinib 150mg đồng thời với các thuốc khác:
- Sử dụng ceritinib cùng với Diltiazem hoặc Metoprolol có thể gây ra chậm nhịp và tăng nguy cơ nhịp tim không đều. Cần điều chỉnh liều hoặc theo dõi thường xuyên hơn khi bắt buộc sử dụng đồng thời hai thuốc này.
- Sử dụng ceritinib cùng với lithium có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều, tương tác thuốc này có khả năng đe dọa tính mạng, mặc dù khá hiếm gặp. Bệnh nhân mắc hội chứng QT dài bẩm sinh và các bệnh tim khác, người có bất thường dẫn truyền hoặc rối loạn điện giải sẽ bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi tương tác này.
- Các chất ức chế mạnh CYP3A như Ketoconazole, Itraconazole, Ritonavir, sapuinavir, Telithromycin làm tăng nồng độ Cerinib trong huyết tương dẫn đến yêu cầu chỉnh liều cho bệnh nhân.
Ngoài ra Cerinib 150mg còn có tương tác với một số thuốc khác như: Dapagliflozin, Insulin lispro, Glycerin, Acetaminophen.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu bệnh nhân bị nôn sau khi uống ceritinib, tuyệt đối không uống thêm thuốc mà đợi đến liều thuốc của ngày hôm sau.
Cần theo dõi các xét nghiệm thường xuyên để đảm bảo các tác dụng phụ của thuốc không diễn biến quá nghiêm trọng.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Ceritinib đã được nghiên cứu chỉ ra rằng có thể gây hại cho thai nhi.
Các chuyên gia khuyến cáo không sử dụng thuốc Cerinib trong thời gian mang thai. Hỏi ý kiến tư vấn của bác sĩ để sử dụng biện pháp tránh thai an toàn trong thời gian điều trị bằng Cerinib 150mg và ít nhất 6 tháng sau liều uống cuối cùng.
Khuyến cáo không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Cerinib và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
7.3 Xử trí khi dùng quá liều
Nếu vô tình sử dụng quá liều khuyến cáo, đặc biệt trong trường hợp xảy ra phản ứng cấp nghiêm trọng, báo ngay với bác sĩ để tìm phương án xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Thuốc Cerinib được khuyến cáo bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm ướt và nhiệt độ cao. Nhiệt độ bảo quản thích hợp nhất là từ 20C đến 25C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc LuciCer 150mg được sản xuất và phân phối bởi Lucius Pharmaceutical - một thương hiệu dược phẩm uy tín đến từ Anh. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) đã tiến triển hoặc di căn dương tính với gen ALK và không đạt được hiệu quả điều trị khi dùng crizotinib.
Thuốc Geftinat (Geftinib 250mg) được dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Geftinat là sản phẩm của Công ty Natco Pharma Limited - Ấn Độ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh của Ceritinib đạt được sau 4 đến 6 giờ kể từ khi uống thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến (tính cho liều uống 750mg) là 4230 L. Tỷ lệ liên kết thuốc - protein huyết tương lên đến 97% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.
Chuyển hóa: Enzyme chính làm trung gian xúc tác chuyển hóa ceritinib là CYP3A, tuy nhiên chỉ có một phần ít thuốc bị chuyển hóa. Ceritinib không chuyển hóa chiếm tỷ lệ 82% trong huyết tương.
Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân (tỷ lệ 92%), chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình của Cerinib là khoảng 41 giờ.
9.2 Dược lực học
Ceritinib là một chất ức chế ALK thế hệ thứ hai, được phát triển nhằm giải quyết tình trạng kháng thuốc nguy hiểm sau khi điều trị bằng crizotinib. Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế quá trình tự động hóa phosphoryl hóa của ALK, từ đó ngăn chặn sự tăng sinh của các tế bào ung thư phụ thuộc vào ALK.
10 Thuốc Ceritinib giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Để biết chi tiết về các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn chi tiết hơn.
11 Mua Ceritinib 150mg ở đâu chính hãng?
Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hoạt chất Ceritinib của thuốc là chất ức chế ALK thế hệ mới, là giải pháp cho tình trạng kháng crizotinib xảy ra trên hầu hết bệnh nhân.
- Ceritinib được nghiên cứu chứng minh giúp kéo dài đáng kể thời gian sống không tiến triển bệnh so với crizotinib khi dùng làm phương pháp điều trị đầu tay cho NSCLC dương tính với ALK. [2]
13 Nhược điểm
- Điều trị bằng thuốc Cerinib 150mg dễ gặp các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và tăng các chỉ số men gan.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên luận thuốc Ceritinib Uses, Side Effects & Warnings - Drugs.com. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
- ^ Tác giả Junlong Li, Stefanie Knoll (Bài đăng tháng 1 năm 2019) Comparative efficacy of first-line ceritinib and crizotinib in advanced or metastatic anaplastic lymphoma kinase-positive non-small cell lung cancer: an adjusted indirect comparison with external controls - Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.