1 / 8
cerepax 750 1 E1341

Cerepax 750

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm OPV
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtLevetiracetam
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn337
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Cerepax 750 gồm có:

  • Levetiracetam hàm lượng 750mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thuốc Cerepax 750 hỗ trợ điều trị động kinh

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cerepax 750

Thuốc Cerepax 750 được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh đối với các trường hợp sau:  

  • Cơn co giật cục bộ: dùng cho người lớn và trẻ từ 4 tuổi trở lên mắc chứng động kinh có biểu hiện co giật khu trú.
  • Cơn rung giật cơ: sử dụng cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên trong điều trị động kinh có kèm theo cơn rung giật cơ.
  • Cơn co giật toàn thể tự phát: dùng hỗ trợ điều trị cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên mắc động kinh toàn thể tự phát.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Kineptia 500mg Sandoz - điều trị động kinh ở người lớn và trẻ em  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cerepax 750

3.1 Liều dùng

3.1.1 Động kinh cục bộ

Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi: Liều khởi đầu thường là 1000 mg/ngày, chia thành 2 lần uống. Có thể tăng liều thêm 1000 mg/ngày mỗi 2 tuần, tối đa 3000 mg/ngày.

Trẻ em từ 4 đến dưới 16 tuổi: Khởi đầu với liều 20 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần uống/ngày. Mỗi 2 tuần, có thể tăng thêm 20 mg/kg/ngày, tối đa 60 mg/kg/ngày.

3.1.2 Động kinh rung giật cơ

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: mỗi lần uống 500mg, ngày dùng 2 lần. Có thể tăng liều thêm 1000 mg/ngày sau mỗi 2 tuần, tối đa 3000 mg/ngày.

3.1.3 Động kinh co giật toàn thể nguyên phát

Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi:Liều ban đầu là 1000 mg/ngày chia 2 lần. Tăng dần liều mỗi 2 tuần, tối đa 3000 mg/ngày.

Trẻ từ 6 đến dưới 16 tuổi: liều khuyến cáo là 20 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Có thể điều chỉnh tăng dần 20 mg/kg mỗi 2 tuần, liều tối đa 60 mg/kg/ngày (chia làm 2 lần).

3.1.4 Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

Liều dùng cần hiệu chỉnh dựa trên Độ thanh thải creatinin như sau:

  • Độ thanh thải creatinin trên 80 (ml/phút): liều dùng từ 500 – 1500mg mỗi 12 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin từ 50 – 80 (ml/phút): liều khuyến cáo là 500 – 1000mg mỗi 12 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin từ 30 – 50 (ml/phút): uống 250 – 750mg mỗi 12 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 30 (ml/phút): uống 250 – 500mg mỗi 12 giờ.

3.2 Cách dùng

Thuốc Cerepax 750 bào chế dạng viên nén, dùng trực tiếp qua đường uống. Có thể uống thuốc cùng trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Cerepax 750 cho những bệnh nhân có quá mẫn với levetiracetam hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong công thức thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Intalevi 1000mg điều trị động kinh cục bộ ở người trưởng thành

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: cảm giác buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.

Ít gặp: chán ăn, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, thay đổi cân nặng (tăng hoặc giảm), đau cơ, run tay, mất điều hòa vận động, nhức đầu, nhìn đôi, suy giảm trí nhớ và phát ban trên da.

Hiếm gặp: dị cảm, viêm tụy, tổn thương gan (viêm gan hoặc suy gan), rụng tóc,  tăng tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng nhẹ như cảm lạnh thông thường và nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Rối loạn về hành vi và thần kinh: Một số bệnh nhân, đặc biệt là trẻ em, có thể gặp các thay đổi về hành vi như cáu kỉnh, dễ kích động, lo âu, tức giận, gây gổ, ảo giác hoặc lú lẫn.

Rối loạn tạo máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.

6 Tương tác

Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương của các thuốc chống động kinh thường dùng như: carbamazepin, Gabapentin, lamotrigin, Phenobarbital, Phenytoin, primidon và valproat. Đồng thời, những thuốc này cũng không làm thay đổi dược động học của levetiracetam.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không tự ý dừng thuốc đột ngột, vì điều này có thể làm tăng tần suất hoặc mức độ nghiêm trọng của các cơn động kinh.

Cần sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc đang điều trị bằng lọc máu.

Trong trường hợp người bệnh xuất hiện rối loạn tâm thần như ảo giác, kích động, lo âu hoặc các bất thường về hành vi, nên cân nhắc giảm liều hoặc điều chỉnh phác đồ điều trị phù hợp.

Tính an toàn và hiệu quả của Levetiracetam ở trẻ em dưới 4 tuổi chưa được xác định rõ ràng. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng cho nhóm tuổi này.

Do thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, người bệnh nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng phản xạ và tập trung.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng thuốc Cerepax 750 cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm ẩn và phải được bác sĩ chỉ định.

Vì Levetiracetam có thể bài tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ khi quyết định tiếp tục điều trị hay ngừng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho levetiracetam. Trong trường hợp quá liều, có thể áp dụng các biện pháp như gây nôn hoặc rửa dạ dày sớm để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu. Bệnh nhân cần được theo dõi và điều trị các triệu chứng.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Cerepax 750 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:

  • Thuốc Zokicetam 750 có chứa Levetiracetam hàm lượng 750mg được chỉ định cho người từ 16 tuổi trở lên bị động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo bệnh động kinh toàn thể thứ phát. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm dưới dạng viên nén bao phim.
  • Thuốc Levetral-750 bào chế dạng viên nén bao phim bởi Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc được dùng đơn trị liệu ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh và để điều trị một số dạng động kinh nhất định.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Levetiracetam là một dẫn xuất của Piracetam. Mặc dù cơ chế chính xác và đầy đủ về tác dụng chống động kinh của Levetiracetam vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, các nghiên cứu cho thấy Levetiracetam gắn chọn lọc vào protein SV2A trên màng túi synap thần kinh. Đây được xem là cơ chế chính giúp điều hòa giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, từ đó ổn định hoạt động điện của não và ngăn ngừa cơn động kinh.  

9.2 Dược động học

Hấp thu: Levetiracetam hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống, với Sinh khả dụng đạt gần 100%. Sau khi dùng, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng khoảng 1,3 giờ và trạng thái ổn định được thiết lập sau khoảng 2 ngày dùng thuốc đều đặn.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương ở mức độ rất thấp, dưới 10%. Levetiracetam có thể được phân phối vào sữa mẹ.

Chuyển hoá: Khoảng 25% liều uống được chuyển hóa, chủ yếu qua quá trình hydroxyl hóa, tạo thành chất chuyển hóa không còn hoạt tính.

Thải trừ: Phần lớn thuốc (khoảng 95%) được bài tiết qua nước tiểu, bao gồm cả dạng nguyên vẹn và các chất đã chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình của thuốc trong huyết tương là khoảng 7 giờ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.

10 Thuốc Cerepax 750 giá bao nhiêu?

Thuốc Cerepax 750 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Cerepax 750 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cerepax 750 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Cerepax 750 hiệu quả cao trong điều trị hỗ trợ nhiều thể động kinh bao gồm cơn co giật cục bộ, cơn rung giật cơ và cơn co giật toàn thể tự phát.
  • Thuốc ít gây tương tác với các thuốc chống động kinh khác, giúp dễ dàng phối hợp điều trị.
  • Có thể được dùng cho trẻ em từ 4 tuổi trở lên (đối với cơn co giật cục bộ) đến người lớn.

13 Nhược điểm

  •  Việc ngừng thuốc đột ngột có thể làm tăng tần suất hoặc mức độ nghiêm trọng của các cơn động kinh.

Tổng 8 hình ảnh

cerepax 750 1 E1341
cerepax 750 1 E1341
cerepax 750 2 O6636
cerepax 750 2 O6636
cerepax 750 3 N5658
cerepax 750 3 N5658
cerepax 750 4 U8385
cerepax 750 4 U8385
cerepax 750 5 M5646
cerepax 750 5 M5646
cerepax 750 6 T7383
cerepax 750 6 T7383
cerepax 750 7 E1020
cerepax 750 7 E1020
cerepax 750 8 C1043
cerepax 750 8 C1043

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đang mang bầu dùng thuốc có sao không?

    Bởi: Trang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ phụ nữ đang mang thai thì không nên uống thuốc Cerepax 750 ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cerepax 750 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cerepax 750
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Viên nén dễ uống, giá hợp lý.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789