Ceraapix 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-20038-13 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml |
Hoạt chất | cefoperazon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3106 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3181 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc tiêm Ceraapix 1g ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc tiêm Ceraapix 1g hiệu quả.
1 Thành phần
Ceraapix 1g có chứa: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) - 1g.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc tiêm Ceraapix 1g
2.1 Thuốc tiêm Ceraapix 1g có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Cefoperazone dùng đường tiêm, là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc tác động vào vi khuẩn khi chúng đang trong quá trình phát triển và phân chia qua việc ức chế tổng hợp thành tế bào của chúng. Cefoperazon rất bền vững đối với nhiều beta-lactamase mà các vi khuẩn Gram âm tiết ra. Thuốc có phổ diệt khuẩn khá rộng, bao gồm cả vi khuẩn ưa khí Gram âm và dương, vi khuẩn kị khí và nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác.
2.1.2 Dược động học
Thuốc chỉ có thể dùng đường tiêm. Tiêm bắp với liều 1g hoặc 2g, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 1 đến 2 giờ tương ứng là 65 và 97 microgam/ml . Tiêm tĩnh mạch, nồng độ trong huyết tương khi đạt đỉnh cao gấp 2 - 3 lần so với tiêm bắp sau 15 đến 20 phút. Thời gian bán thải của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh hoặc người bị bệnh gan hoặc đường mật. Thuốc gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%.
Thuốc phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể, ở người lớn là khoảng 10 - 13 lít/kg và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg. Cefoperazon khó đi qua hàng rào máu não để phân bố vào dịch não tủy. Nó có thể đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thuốc nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật và được thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) đồng thời chủ yếu được lọc bởi cầu thận và thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng nguyên gốc trong vòng 12 đến 24 giờ. Tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng ở người bị bệnh gan hoặc mật.
2.2 Chỉ định của thuốc tiêm Ceraapix 1g
Thuốc tiêm Ceraapix 1g được chỉ định cho:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm màng bụng, viêm ống mật, viêm túi mật, các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Bệnh viêm màng trong tử cung, viêm khung chậu, lậu mủ và các nhiễm khuẩn khác ở trong đường sinh dục.
- Dự phòng cho nhiễm trùng hậu phẫu đối với bệnh nhân phẫu thuật bụng, tìm mạch, phụ khoa và chấn thương chỉnh hình.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc kháng sinh Razocon 2g: Tác dụng và liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc tiêm Ceraapix 1g
3.1 Liều dùng thuốc tiêm Ceraapix 1g
3.1.1 Người lớn
Trong đa số các nhiễm khuẩn: 2 - 4g/ngày, chia đều mỗi lần cách 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng liều 6 - 12g/ngày, mỗi ngày 2, 3 hoặc 4 lần.
Viêm niệu đạo không phức tạp do lậu cầu: tiêm bắp liều duy nhất 500mg.
3.1.2 Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều nếu chỉ dùng 2 - 4g/ mỗi ngày. Bệnh nhân bị giảm tốc độ lọc cầu thận dưới 18 mU/phút hoặc creatinine huyết thanh > 3,5mg/d thì liều dùng tối đa là 4 g/ngày.
3.1.3 Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mật
Không dùng quá 4g/ngày. Trường hợp bệnh nhân suy gan và thận dùng không quá 2g/ngày, dùng liều cao hơn thì phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
3.1.4 Trẻ sơ sinh và trẻ em
50 - 200mg/kg/ngày mỗi 12 giờ/lần. Viêm màng não có thể tăng thành 300mg/kg/ngày.
3.1.5 Dự phòng trong phẫu thuật
1-2g tiêm tĩnh mạch trước khi bắt đầu phẫu thuật 30 - 90 phút. Nhắc lại liều mỗi 12 giờ và trong nhiều trường hợp không được quá 24 giờ. Phẫu thuật tạo hình khớp, phẫu thuật tim hở cần dùng cefoperazone dự phòng kéo dài trong 72 giờ sau khi phẫu thuật.
3.2 Sử dụng thuốc tiêm Ceraapix 1g thế nào?
Tiêm bắp: pha loãng theo 2 giai đoạn:
Bước 1: Thêm nước cất pha tiêm vào trong lọ Ceraapix, lắc đều cho đến khi bột thuốc tan hoàn toàn.
Bước 2: Pha thêm Lidocain cần dùng và trộn lẫn nhau
Kích cỡ lọ | Thể tích nước vô khuẩn | Thể tích Lidocain 2% | Thể tích thu được | Nồng độ thuốc |
Lọ 1g | 2,8ml | 1,0ml | 4ml | 250mg/ml |
2,0ml | 0,6ml | 3ml | 333mg/ml |
Tiêm tĩnh mạch: pha loãng tiêm tĩnh mạch tối thiểu 2,8ml cho 1g cefoperazone (nên dùng 5ml Dung dịch tương hợp cho 1g cefoperazone).
Toàn bộ dung địch mới pha sẽ được pha loãng thêm theo một trong 2 cách sau:
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: dung dịch Ceraapix mới pha sẽ được pha loãng thêm trong 20ml - 40ml dung dịch pha loãng cho mỗi gam thuốc, và truyền trong 15 - 30 phút.
Truyền tĩnh mạch liên tục: dùng Ceraapix để truyền tĩnh mạch liên tục sau khi pha loãng để được nồng độ cuối cùng 2 - 25mg/ml. [1]
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc tiêm PRAZONE-S 2.0g: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính, ỉa chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp: Sốt, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mày đay, ngứa, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền, đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp.
Hiếm gặp: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tình trạng bồn chồn, đau đầu, Giảm prothrombin huyết, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn, nôn, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, vàng da ứ mật, tăng nhẹ ALT, AST và phosphatase kiềm, viêm thận kẽ, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, đau khớp, bệnh nấm Candida, bệnh huyết thanh.
6 Tương tác
Kiểm tra chức năng thận khi dùng đồng thời với nhóm aminoglycosid. Không được pha chung cùng với aminoglycosid vì không tương hợp.
Theo dõi khi dùng Heparin, warfarin chung với cefoperazone vì có thể giảm prothrombin và tăng nguy cơ chảy máu.
Xảy ra phản ứng kiểu Disulfiram khi dùng đồng thời với rượu.
Cần theo dõi chức năng gan khi dùng chung với các thuốc độc cho gan.[2]
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc tiêm Ceraapix 1g
Trước khi dùng cefoperazone, nên kiểm tra cấn thận vẻ tiền sử phản ứng quá mẫn với nhóm cephalosporin, penicillin hay những thuốc tương tự.
Cần điều chỉnh liều và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương trên bệnh nhân bị rối loạn đồng thời chức năng thận và gan.
Theo dõi tình trạng thiếu vitamin K khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy dinh dưỡng, kém hấp thu hoặc nghiện rượu.
Thận trọng khi dùng cho người bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng vì nguy cơ viêm kết tràng giả mạc khi dùng thuốc.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đầy đủ nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Cefoperazone bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cẩn thận khi dùng trên phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ và co giật đặc biệt ở người mắc bệnh suy thận.
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến dược động học bất thường của người bệnh, khả năng quá liều của nhiều loại thuốc và tương tác thuốc. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ truyền dịch, thông khí. Thẩm phân máu có thể giúp loại thuốc khỏi máu, phần lớn các biện pháp khác là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20038-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.
9 Thuốc tiêm Ceraapix 1g giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Ceraapix 1g giá bao nhiêu? Ceraapix 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc tiêm Ceraapix 1g mua ở đâu?
Thuốc tiêm Ceraapix 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc tiêm Ceraapix 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của tiêm Ceraapix 1g
12 Ưu điểm
- Thuốc tiêm Ceraapix 1g có thể sử dụng cho trẻ em.
- Dạng bột có độ ổn định hóa lý tốt hơn và thời hạn sử dụng lâu hơn, vận chuyển dễ dàng, giá thành rẻ hơn so với dạng bào chế dạng lỏng.
- Trẻ em và người lớn gặp khó khăn hoặc nôn khi nuốt viên nén hoặc viên nang, bệnh nhân đang bất tỉnh, dạng bột pha tiêm có thể sử dụng dễ dàng hơn.
- Khi pha và sử dụng qua đường tiêm truyền, thuốc đi thẳng vào tĩnh mạch do đó cho tác dụng nhanh chóng.
13 Nhược điểm
- Thuốc dạng bột pha tiêm đòi hỏi người có chuyên môn và kĩ thuật thực hành và chỉ định, không nên tự ý dùng tại nhà
- Hầu hết các loại thuốc dạng này được pha một cách thủ công nên khó đảm bảo nồng độ chuẩn như dạng bào chế dung dịch tiêm truyền.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam 2 (Xuất bản năm 2018). Cefoperazon natri trang 354 đến 357, Dược thư Quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugs.com cập nhật ngày 6 tháng 8 năm 2022. Cefoperazone, Drugs.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022