Cephalothin 2g
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty TNHH dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-28495-17 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cefalotin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8770 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cephalothin 2g được biết đến rộng rãi với tác dụng chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus, trị ký sinh trùng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Cephalothin 2g.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Cephalothin 2g có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Cephalothin: 2g.
- Tá dược: vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cephalothin 2g
2.1 Tác dụng của thuốc Cephalothin 2g
Cephalothin hay Cefalotin là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ nhất, beta-lactam, bán tổng hợp có hoạt tính diệt khuẩn. Cephalothin liên kết và làm bất hoạt các protein gắn penicillin (PBP) nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn. PBP tham gia vào giai đoạn cuối của quá trình lắp ráp thành tế bào vi khuẩn và định hình lại thành tế bào trong quá trình phân chia tế bào. Vô hiệu hóa PBP can thiệp vào liên kết ngang của chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào vi khuẩn và gây ra hiện tượng ly giải tế bào.[1].
Cơ chế hoạt động
Hoạt tính diệt khuẩn của cefalotin là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào thông qua ái lực với các protein gắn penicillin (PBPs). Các PBP là các transpeptidase rất quan trọng trong quá trình sinh tổng hợp peptidoglycan. Do đó, sự ức chế của chúng ngăn không cho thành phần quan trọng của thành tế bào này được tổng hợp đúng cách.
Dược động học
Hấp thụ: Cephalothin được hấp thu kém ở Đường tiêu hóa, nên phải tiêm. Sau khi tiêm bắp các liều 0,5 g và 1 g, trong vòng 30 phút sẽ đạt được nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 10 microgram và 20 microgam/ml. Tiêm tĩnh mạch liều 1g sẽ có nồng độ đỉnh huyết tương 30 microgram/ml sau 15 phút. Tiêm truyền liên tục 500mg/giờ sẽ có nồng độ đỉnh huyết tương từ 14-20 microgam/ml. Truyền tĩnh mạch liều 2g trong 30 phút, nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 90 microgam/ml sau khi truyền 30 phút. Tiêm truyền có hiệu quả hơn tiêm bắp vì quan trọng là nồng độ đỉnh đạt được cao hơn nồng độ tối tiểu ức chế vi khuẩn.
Phân bổ: Cephalothin được phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể, trừ não và dịch não tủy có nồng độ thấp và không thể dự đoán được. Thể tích phân bố của cephalothin là 18 lít/ 1,73 m2 diện tích cơ thể. Cephalothin đạt nồng độ có thể đo được trong dịch màng phổi, nhãn phòng, mật, khớp và mô xương. Cephalothin qua hàng rào nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và có nồng độ thấp trong sữa mẹ. Nửa đời trong huyết tương dao động từ 30 phút đến 1 giờ, nhưng có thể kéo dài hơn người suy thận (có thể trong khoảng từ 1 giờ đến 5 giờ), nhất là đối với chất chuyển hóa. Khoảng 70% cephalothin trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ: Khoảng 20 – 30% cephalothin nhanh chóng bị khi acetyl trong gan và khoảng 60 – 70% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu qua ống thận trong 6 giờ dưới dạng cephalothin và chất chuyển hóa desacetyl cephalothin kém hoạt tính hơn (phổ kháng khuẩn của desacetyl cephalothin tương tự như cephalothin nhưng hoạt tính chỉ bằng 25 – 50% hoạt tính của cephalothin). Sau khi tiêm bắp các liều 0,5 và 1 g, cephalothin có nồng độ cao trong nước tiểu, tương ứng là 0,8 mg/ml và 2,5 mg/ml. Probenecid ngăn chặn sự bài tiết của cephalothin ở thận. Cephalothin bài tiết qua mật với số lượng rất ít[2].
2.2 Chỉ định của thuốc Cephalothin 2g
Thuốc Cephalothin 2g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, kể cả viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết, kể cả viêm màng trong tim.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Dự phòng trong phẫu thuật
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc tiêm Verapime 1g: tác dụng, chỉ định, liều dùng.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cephalothin 2g
3.1 Liều dùng của thuốc Cephalothin 2g
Liều dùng cho người lớn
Tình trạng | Liều dùng |
Liều thông thường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch | 500 mg - 1 g, mỗi lần tiêm cách nhau khoảng 4 - 6 giờ, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn của bệnh nhân. |
Nhiễm khuẩn nặng | Tiêm tĩnh mạch liều 2 g/lần x 4 lần/ngày. |
Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường | Tăng liều lên 12g/ngày (2 g mỗi 4 giờ) |
Dùng dự phòng trước khi phẫu thuật | Liều thông thường: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật; sau đó trong và sau phẫu thuật 1 – 2 g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ. |
Liều dùng cho trẻ em
Tình trạng | Liều dùng |
Dùng dự phòng trước khi phẫu thuật | 20 - 30 mg/kg cân nặng/lần, cùng khoảng thời gian như người lớn. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. |
Liều thông thường | 80 - 160 mg/kg/ngày chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa 160 mg/ngày nhưng không được vượt quá 10 - 12 ngày. |
Điều trị xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi gây nên bởi Staphylococcus aureus | Liều 25 – 50 mg/kg, cách 6 giờ một lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn. |
Trẻ mới sinh: liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch | 50 -100 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần. |
Trẻ sơ sinh | Tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg, cách 6 giờ một lần. Cần theo dõi độc tính với thận, giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra ở người bệnh. |
Trẻ em suy thận vừa | Liều 75 - 100% liều bình thường trong 12 giờ. |
Trẻ em đi tiểu khó | Liều bằng ½ liều bình thường trong 12 - 24 giờ. |
Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu là 1- 2 g. Giảm liều dựa vào Độ thanh thải creatinin (CC):
- CC 50 - 80ml/phút: 2 g mỗi 6 giờ.
- CC 25 - 50 ml/phút: 1,5 g mỗi 6 giờ.
- CC 10 - 25 ml/phút: 1 g mỗi 6 giờ.
- CC 2 - 10 ml/phút: 500 mg mỗi 6 giờ.
- CC < 2 ml/phút: 500mg mỗi 8 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Cephalothin 2g hiệu quả
Kiểu tiêm | Cách dùng |
Truyền tĩnh mạch | Hòa tan 2 g cephalothin với 20 ml nước vô khuẩn pha tiêm hoặc dung dịch tiêm Natri clorid 0,9%, dung dịch tiêm Glucose 5%, dung dịch tiêm Ringer lactat, dung dịch tiêm Glucose 5% trong Ringer lactat. Tiêm từ từ liều 1 g cephalothin trong thời gian ít nhất 5 phút. |
Tiêm bắp | Hòa tan 2 g cephalothin với 8ml nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm bắp sâu. |
Truyền tĩnh mạch không liên tục | Cách dùng này cho nồng độ huyết thanh rất cao và có hiệu quả. Liều thích hợp trong 24 giờ là 8 – 12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lần/ngày. Hòa tan 2 g cephalothin trong 100 ml dung dịch natri clorid tiêm 0,9%, hoặc 100ml glucose tiêm 5%. Nên tiêm truyền thể tích này trong thời gian từ 30 – 50 phút. |
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với các thuốc thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin hoặc bị dị ứng với kháng sinh penicillin.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Empixil 1g: kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Cephalothin 2g, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn, có thể kể đến như:
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
- Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
- Da: mày đay, ngứa.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phủ, chóng mặt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, nôn và buồn nôn.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Khác: Đau khớp và bệnh nấm Candida.
6 Tương tác
Aminoglycosid: Độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời cephalothin.
Probenecid: Cạnh tranh bài tiết ở ống thận với cephalothin và làm giảm độ thanh thải của cephalothin. Không khuyến cáo dùng đồng thời cephalothin và probenecid.
Khi đo Creatinin: Cephalothin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffe và có thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điều này khi kiểm tra chức năng thận.
Furosemid: Tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị dị ứng với penicilin, nếu xảy ra cần ngưng sử dụng thuốc lại.
Cần thận trọng và giảm liều đối với bệnh nhân bị suy thận.
Thận trọng đối với bệnh nhân tiêu chảy.
Nếu bạn từ 65 tuổi trở lên, hãy cẩn thận khi sử dụng cephalothin. Bạn có thể có nhiều tác dụng phụ hơn.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn thuốc trước khi sử dụng.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Phụ nữ đang mang thai: Không có báo cáo về tác dụng phụ của cephalothin đối với thai nhi trong thời kỳ mang thai của con người. Nó đã được sử dụng một cách an toàn trong tất cả các giai đoạn của thai kỳ để điều trị nhiều tình trạng khác nhau. Trong một nghiên cứu, sử dụng 1 gam cephalothin tiêm bắp, nồng độ đỉnh trung bình của cephalothin ở cuống rốn là 2,8 mcg/mL trong khoảng thời gian từ một đến hai giờ sau khi dùng thuốc. Điều này chiếm 16% mức huyết thanh mẹ tương ứng.
Bà mẹ đang cho con bú: Cephalothin được bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ là không thể. Các cephalosporin khác đã được Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ phân loại là tương thích với việc cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cephalothin 2g ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm với của trẻ em.
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Glomed.
Số đăng ký: VD-28495-17.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Cephalothin 2g giá bao nhiêu?
Thuốc Cephalothin 2g giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cephalothin 2g mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Cephalothin 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê có thuốc Cephalothin 2g để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
Cephalothin 2g có giá thành rẻ.
Dễ mua tại các nhà thuốc.
Chia liều dùng dễ sử dụng.
Có thể sử dụng được cho phụ nữ đang mang thai.
Cephalothin 2g được sản xuất tại Công ty TNHH dược phẩm Glomed với quy trình đạt chuẩn GMP. GSP, WHO.
12 Nhược điểm
- Không tự ý sử dụng được, cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubchem, Cephalothin, Pubchem. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây