Celrixafor 24mg/1.2ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Celon Laboratories Ltd, Celon Labs |
Công ty đăng ký | Celon Labs |
Dạng bào chế | dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 1,2ml |
Hoạt chất | Plerixafor |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | thanh670 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc Celrixafor 24mg/1.2ml chứa hoạt chất Plerixafor hàm lượng 24mg (tương đương 20mg/ml).
2 Công dụng - Chỉ định của dung dịch tiêm Celrixafor
Dung dịch tiêm Celrixafor 24mg/1.2ml được chỉ định kết hợp với yếu tố kích thích tạo hạt bạch cầu (G-CSF) để điều trị cho bệnh nhân u lympho không Hodgkin hoặc bệnh đa u tủy.
Hoạt chất của thuốc là Plerixafor có tác dụng kích thích tủy xương giải phóng các tế bào gốc tạo máu. Sau khi đi vào máu, các tế bào gốc này sẽ được thu thập qua đường tĩnh mạch để thực hiện cấy ghép tế bào gốc tự thân, thay thế cho tế bào máu đã chết do can thiệp hóa trị. [1]
=>Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Vinlon 1mg điều trị bệnh bạch cầu, u lympho ác tính, đa u tủy
3 Cách dùng- Liều dùng
Liều dùng dung dịch tiêm Celrixafor được kê đơn dựa trên cân nặng của bệnh nhân cụ thể như sau:
- Cân nặng <= 83 kg: Liều tiêm dưới da 20mg hoặc 0,24 mg/kg 1 lần/ngày vào buổi tối, trước thời điểm gạn tách máu khoảng 11 giờ.
- 83 kg < Cân nặng < 160 kg: Liều tiêm dưới da 0,24 mg/kg 1 lần/ ngày vào buổi tối, trước thời điểm gạn tách máu khoảng 11 giờ.
Liều tiêm tối đa: 40 mg/ngày
Tương ứng với khoảng liều trên, thể tích thuốc cần dùng được tính theo công thức:
0,012 x trọng lượng cơ thể (kg) = liều dùng (mL). Tiêm thuốc trong 4 ngày liên tiếp.
Điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (CrCl <=50 mL/phút):
- Cân nặng <= 83 kg: Liều tiêm dưới da 13mg hoặc 0,16 mg/kg 1 lần/ngày vào buổi tối.
- 83 kg < Cân nặng < 160 kg: Liều tiêm dưới da 0,16 mg/kg 1 lần/ ngày vào buổi tối.
Liều tiêm tối đa: 27 mg/ngày
Song song với liều tiêm Celrixafor, nên sử dụng cùng yếu tố kích thích tạo khuẩn lạc bạch cầu hạt (G-CSF) với liều 10 mcg/kg vào buổi sáng trước khi tách huyết tương, và vào buổi sáng của ngày đầu tiên bắt đầu tiêm Celrixafor.
4 Chống chỉ định
Thuốc Celrixafor 24mg/1.2ml chống chỉ định với bênh nhân mẫn cảm với Plerixafor hoặc từng gặp sốc phản vệ khi dùng hoạt chất này.
Thuốc chưa được chứng minh hiệu quả và an toàn đối với trẻ em dưới 18 tuổi.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm khác Thuốc Lenalimid 5mg điều trị đa u tủy đã ghép tế bào gốc tự thân, u lympho tế bào vỏ, thể nang.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc tiêm Celrixafor đã được ghi nhận bao gồm:
- Rất phổ biến: Tiêu chảy, buồn nôn (tỷ lệ >30%), phản ứng tại chỗ (>30%), mệt mỏi, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, đau khớp
- Thường gặp: Đầy hơi, chướng bụng, khô miệng, đau dạ dày, khó tiêu, táo bón, đau cơ xương, đổ mồ hôi, ban đỏ, tăng bạch cầu, mất ngủ
- Ít gặp: Phản ứng vasovagal, phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, nhồi máu cơ tim.
6 Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác đối với thuốc Celrixafor 24mg/1.2ml.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng dung dịch tiêm Celrixafor, cần kiểm tra kỹ lọ thuốc tiêm. Nếu thấy xuất hiện dị vật hoặc màu sắc dung dịch thay đổi bất thường, tuyệt đối không dùng lọ thuốc đó cho người bệnh.
Đảm bảo theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong ít nhất 30 phút sau khi tiêm để xử trí kịp thời nếu xảy ra các tác dụng ngoại ý.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai còn hạn chế, vì vậy chưa thể kết luận về độc tính của thuốc trên thai nhi.
Tuy nhiên các nghiên cứu trên động vật cho thấy Plerixafor gây ảnh hưởng tiêu cực cho bào thai, cần tư vấn cho phụ nữ mang thai về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi
Khuyến cáo của chuyên gia y tế cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là tránh mang thai trong thời gian điều trị.
Khuyến cáo không cho con bú trong khi đang điều trị bằng Plerixafor.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một trong những tác dụng phụ thường gặp của thuốc Celrixafor 24mg/1.2ml là chóng mặt và mệt mỏi. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện một số hoạt động. Lời khuyên của chuyên gia là nên tránh lái xe và vận hành máy móc cho đến khi hết đợt điều trị và đảm bảo thuốc không còn ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi dùng quá liều
Thuốc tiêm Celrixafor được chỉ định và theo dõi điều trị bởi các bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm nên rất khó xảy ra hiện tượng dùng quá liều.
7.5 Bảo quản
Thuốc Celrixafor 24mg/1.2ml nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Abecma (Idecabtagene vicleucel) được biết đến là một liệu pháp miễn dịch tế bào T tự thân để điều trị ung thư. Thuốc được sản xuất bởi Celgene Corporation và được chỉ định cho bệnh nhân u tủy đa tái phát hoặc kháng trị.
Thuốc Bortezomib for injection 3.5mg/vial là thuốc tiêm dùng trong điều trị đa u tủy không đáp ứng với các liệu pháp hóa trị khác. Bortezomib đến từ thương hiệu Dr. Reddy's Laboratories Ltd -Ấn Độ và hiện đang được kê đơn cho rất nhiều bệnh nhân ung thư trên thế giới.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược động học
Hấp thu: Sau khi tiêm dưới da, Plerixafor đạt nồng độ tối đa trong khoảng 30-60 phút . Trường hợp tiêm dưới da liều 0,24 mg/kg plerixafor, C max đạt được là 887 ng/ml.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của Plerixafor là 0,3 L/kg. Thuốc liên kết với protein huyết tương theo tỷ lệ 58%.
Chuyển hóa: Plerixafor được đánh giá khá ổn định về mặt chuyển hóa. Chất chuyển hóa được phát hiện trong nước tiểu là các phức hợp với Cu2+.
Thải trừ: Plerixafor chủ yếu được đào thải qua nước tiểu (tỷ lệ 70% liều dùng). [2]
9.2 Dược lực học
Plerixafor được xếp vào nhóm chất huy động tế bào gốc tạo máu. Thuốc thể hiện tác dụng dựa trên khả năng ngăn chặn sự liên kết của yếu tố-1-alpha (nguồn gốc từ tế bào gốc trung mô) với thụ thể chemokine CXC 4 (CXCR4). Sự ức chế này sẽ dẫn đến việc huy động các tế bào gốc tạo máu từ tủy xương vào máu ngoại vi.
10 Thuốc Celrixafor 24mg/1.2ml giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Để biết chi tiết về các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn chi tiết hơn.
11 Mua dung dịch tiêm Celrixafor ở đâu chính hãng?
Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
12 Ưu điểm
- Plerixafor kết hợp cùng G-CSF giúp tăng huy động tế bào gốc tạo máu trong thời gian ngắn hơn so với liệu pháp dùng đơn độc G-CSF. Biến cố bất lợi không khác nhau nhiều khi so sánh hai liệu pháp này. [3]
13 Nhược điểm
- Thuốc gây ra nhiều tác dụng phụ bất lợi với xác suất gặp rất cao, một số tác dụng phụ có thể trở nên nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.
- Chưa có nghiên cứu về độc tính của thuốc trên đối tượng trẻ em dưới 18 tuổi, cũng như phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên luận Plerixafor Uses, Side Effects & Warnings - Drugs.com. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
- ^ Chuyên luận Plerixafor: Uses, Interactions, Mechanism of Action DrugBank Online. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
- ^ Tác giả Xiaoyang Yang, Mengjie Wan và cộng sự (Bài đăng tháng 8 năm 2019. Efficacy and safety of plerixafor for hematopoietic stem cell mobilization for autologous transplantation in patients with non-Hodgkin lymphoma and multiple myeloma: A systematic review and meta-analysis - Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.