Celosti 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty cổ phần Dược Hậu Giang |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Hậu Giang |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên/vỉ |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5556 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Celosti 200 được chỉ định để điều trị giảm đau trong các bệnh lý như viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Celosti 200.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên Celosti 200
Celecoxib: 200mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Celosti 200
2.1 Tác dụng của thuốc Celosti 200
2.1.1 Dược lực học
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid với cơ chế ức chế chọn lọc trên Cyclooxygenase-2 (COX-2) làm giảm tổng hợp Prostaglandin, cho tác dụng chống viêm giảm đau và hạ sốt.
Không giống với các NSAIDs trước đây, thì Celecoxib không tác dụng lên enzym Cyclooxygenase-1 (COX-1), chính vì thế mà Celecoxib ít có các phản ứng không mong muốn như viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, kéo dài thời gian chảy máu,...
Celecoxib không ức chế Thromboxan A2- một chất gây huyết khối. Celecoxib cũng ngăn chặn tăng sinh tế bào ung thư đại tràng và làm giảm kích thước của Polyp trực tràng.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, các thức ăn giàu chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Có thể sử dụng khi ăn hoặc cách xa bữa ăn.
Phân bố: Thuốc phân bố nhiều vào mô, tỷ lệ gắn với protein huyết tương khá cao, khoảng 97%. Celecoxib có khả năng đi qua đường sữa mẹ.
Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu qua gan nhờ enzym, CYP4502C9 thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý như các thuốc ức chế enzym COX-1 và COX-2.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 11 giờ và hệ số thanh thải trong huyết tương là 500ml/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ở người suy thận là 13,1 giờ và suy gan là 11h hoặc 13,1 giờ. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.
2.2 Celosti 200 là thuốc gì
Điều trị làm giảm các triệu chứng của bệnh lý như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp,..
Giảm số lượng polyp ở liệu pháp thông thường trong điều trị polyp dạng tuyến đại- trực tràng có tính chất gia đình.
Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, tiểu phẫu,..
Đau bụng do kinh nguyệt, thống kinh nguyên phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Celestal 200 điều trị viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Celosti 200
3.1 Liều dùng thuốc Celosti 200
Thoái hóa xương khớp | 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần 100mg. Liều cao hơn không có tác dụng điều trị tốt hơn. | |
Viêm khớp dạng thấp | Người lớn | 100-200mg x 2 lần/ngày. |
Trẻ em | 10-25kg: 50mg x 2 lần/ngày > 25kg : 100mg x 2 lần/ ngày. | |
Viêm cột sống dính khớp | 200mg/ ngày, có thể chia làm 1 lần hoặc 2 lần 100mg. Nếu sau 6 tuần không có hiệu quả có thể tăng lên 400mg/ngày. Sau 6 tuần nếu tiếp tục không có đáp ứng, cần chuyển sang thuốc khác. | |
Polyp đại tràng- trực tràng | 400mg/lần x 2 lần/ngày. | |
Đau Bụng Kinh | 400mg 1 lần, có thể uống thêm 200mg nếu cần trong ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Để giảm đau ở những ngày sau có thể dùng 200mg/lần ngày uống 2 lần nếu cần thiết. | |
Người cao tuổi | Trên 65 tuổi và trọng lượng dưới 50kg, khuyến cáo bắt đầu sử dụng từ liều thấp nhất. | |
Suy thận | Không khuyến cáo sử dụng. | |
Suy gan | Không khuyến cáo sử dụng, nếu bắt buộc sử dụng, dùng liều 50% so với người bình thường. |
3.2 Cách dùng thuốc Celosti 200 hiệu quả
Dạng viên nang cứng sử dụng cùng với nước lọc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân có dị ứng với Celecoxib, Sulfonamid.
Viêm loét dạ dày tiến triển hoặc có chảy máu tiêu hóa.
Thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh mạch ngoại biên, các bệnh về mạch máu não.
Suy thận, suy gan nặng.
Viêm ruột, viêm loét dạ dày-tá tràng- đại tràng.
Có bệnh sử hen, dị ứng mày đay sau khi sử dụng aspirin hoặc các NSAIDs khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc :[CHÍNH HÃNG] Thuốc Cadicelox 200 US giảm đau do viêm xương khớp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100 | Hiếm gặp, ADR <1/1 000 | |
Tiêu hoá | Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. | Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột. |
Hô hấp | Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. | |
Thần kinh trung ương | Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu. | Mất điều hoà, hoang tưởng tự sát. |
Tim mạch | Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim. | Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch. |
Gan mật | Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan. | |
Da | Ban. | Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson. |
Huyết học | Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu. | |
Chuyển hoá | Giảm Glucose huyết. | |
Chung | Đau lưng, các triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên. | Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch. |
Thận | Suy thận cấp, viêm thận kẽ. |
6 Tương tác
Tương tác chung | Cẩn trọng khi phối hợp Celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9. |
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin | Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển thành Angiotensin. |
Thuốc lợi tiểu | Giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân. |
Aspirin | tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác. [1] |
Fluconazol | Tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương. |
Lithi | Tăng nồng độ lithi trong huyết tương do làm giảm độ thanh thải qua thận đối với Lithi |
Warfarin | Tăng tỷ lệ của một số biến chứng chảy máu,.. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa.
Người có tiền sử hen, dị ứng, mẩn ngứa sau khi sử dụng Aspirin hoặc các thuốc giảm đau không Steroid khác.
Người cao tuổi, người suy thận và suy gan.
Người dễ bị phù, giữ nước, ứ dịch.
Không sử dụng Celecoxib thay cho các Corticoid hoặc điều trị thiểu năng Corticoid.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa chứng minh được độ an toàn của Celecoxib đến thai nhi và thuốc có đi qua đường sữa mẹ. Không sử dụng Celosti 200 trên cả phụ nữ mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Gây ngủ lịm, lơ mơ, buồn nôn, đau thượng vị,... Có thể gây chảy máu tiêu hóa, nặng hơn là tăng huyết áp, ức chế hô hấp và hôn mê.
Xử lý: Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc chống viêm không Steroid, chỉ điều trị nâng đỡ. Trong 4 giờ đầu có thể gây nôn hoặc uống than hoạt hay thẩm máu.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25557-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Hậu Giang.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Celosti 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Celosti 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Celosti 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Celosti 200 mua ở đâu?
Thuốc Celosti 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Celosti 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Được sản xuất bởi Dược Hậu Giang- một trong những công ty dược phẩm đứng đầu cả nước trong ngành sản xuất thuốc tân dược.
- Được ứng dụng rộng rãi trong điều trị các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp,.. [2]
- Celecoxib không tác dụng lên enzym COX-1 giảm tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng không mong muốn của một số thuốc trong nhóm NSAID trước đó như Chảy máu đường tiêu hóa, viêm loét dạ dày, thời gian chảy máu kéo dài,...
- Celecoxib còn có khả năng làm giảm kích thước và số lượng cá polyp trực tràng và điều này còn được ứng dụng trong điều trị và dự phòng Polyp đại tràng. [3]
- Dạng bào chế viên nang cứng tiện lợi, dễ dàng sử dụng và mang đi mọi nơi khi cần thiết.
- Thương hiệu Việt, dễ dàng mua được sản phẩm chính hãng trên toàn quốc.
- Giá thành hợp lý.
12 Nhược điểm
- Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Có thể tương tác với một số thuốc khác, cần thông báo với bác sĩ về các thuốc mà bạn đang sử dụng trong thời gian gần đây để tránh những tương tác không mong muốn xảy ra.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Grant W Reed, Mouin S Abdallah, Mingyuan Shao, Kathy Wolski, Lisa Wisniewski, Neville Yeomans, Thomas F Lüscher, Jeffrey S Borer, David Y Graham, M Elaine Husni, Daniel H Solomon, Peter Libby, Venu Menon, A Michael Lincoff, Steven E Nissen( xuất bản ngày 24/03/2018)Effect of Aspirin Coadministration on the Safety of Celecoxib, Naproxen, or Ibuprofen, PubMed. Truy cập ngày 22/12/2022
- ^ Philip Thornton, DipPharm( xuất bản ngày 28/06/2022) Celecoxib, Drugs.com. Truy cập ngày 22/12/2022
- ^ Nadir Arber, Craig J Eagle, Julius Spicak, István Rácz, Petr Dite, Jan Hajer, Miroslav Zavoral, Maria J Lechuga, Paola Gerletti, Jie Tang, Rebecca B Rosenstein, Katie Macdonald, Pritha Bhadra, Robert Fowler, Janet Wittes, Ann G Zauber, Scott D Solomon, Bernard Levin; PreSAP Trial Investigators ( xuất bản ngày 31/08/2006) Celecoxib for the prevention of colorectal adenomatous polyps, PubMed. Truy cập ngày 22/12/2022