1 / 10
thuoc celestal 200 mg 1 H2624

Celastal-200 Stallion

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 203 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuStallion Laboratories, STALLION LABORATORIES PVT., LTD, Ấn Độ
Công ty đăng kýSTALLION LABORATORIES PVT., LTD, Ấn Độ
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCelecoxib
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa5427
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2271 lần

Thuốc Celestal 200 được chỉ định để điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Celestal 200.

1 Thành phần

Mỗi viên nén chứa các thành phần sau:

Hoạt chất: Celecoxib 200mg.

Tá dược gồm có Lactose, croscarmellose natri, povidon. magnesi stearat, talc tinh khiết với lượng vừa đủ một viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Celastal-200 Stallion 

2.1 Tác dụng của thuốc Celastal-200 Stallion

2.1.1 Dược lực học

Celecoxib ức chế men cyclooxygenase 2 (COX-2), có tác dụng làm giảm đau và viêm. Điều quan trọng cần lưu ý là mặc dù nguy cơ chảy máu với celecoxib thấp hơn so với một số NSAIDS khác, nhưng nó vẫn tồn tại và cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho những người có nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa cao.[1]

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Celecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, Sinh khả dụng trên 90%.

Phân bố: Celecoxib có khả năng liên kết với protein huyết tương là 97% và nó chủ yếu được liên kết với Albumin.

Chuyển hóa: Phần lớn quá trình chuyển hóa celecoxib được trung gian bởi cytochrom P450 2C9 ở gan và một số đóng góp từ CYP3A4 và CYP2C8 và có thể đóng góp từ CYP2D6. Nó được chuyển hóa bằng cách biến đổi sinh học thành axit cacboxylic và các chất chuyển hóa glucuronide. 12 Ba chất chuyển hóa, rượu bậc một, axit cacboxylic và chất liên hợp glucuronide, đã được tìm thấy trong huyết tương người sau khi dùng celecoxib. Đây được coi là các chất chuyển hóa không hoạt động liên quan đến sự ức chế enzym COX. Bệnh nhân được biết hoặc nghi ngờ bị giảm hoạt động hoặc chức năng của cytochrome P450 2C9, dựa trên tiền sử trước đây của họ, nên thận trọng khi sử dụng celecoxib vì họ có thể có nồng độ huyết thanh cao bất thường do giảm chuyển hóa celecoxib. [2].

Thải trừ: Celecoxib được thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan với một lượng nhỏ (<3%) thuốc không đổi được tìm thấy trong cả nước tiểu và phân. Thời gian bán thải dài khoảng 17 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc Celastal-200 Stallion

Thuốc Celastal-200 Stallion trị bệnh gì? Celastal-200 Stallion được chỉ định để điều trị:

Điều trị chứng viêm xương khớp ở người trưởng thành (OA) và viêm khớp dạng thấp ở người lớn (RA). Không sử dụng thay thế cho Aspirin trong dự phòng biến cố tim mạch.

Điều trị cơn đau cấp tính từ nhiều nguồn khác nhau, viêm khớp dạng thấp ở trẻ em trên 2 tuổi, viêm cột sống dính khớpĐau Bụng Kinh nguyên phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Coxileb 200 Glomed điều trị viêm đau xương khớp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Celastal-200 Stallion

3.1 Liều dùng thuốc Celastal-200 Stallion

Người lớn: 

Viêm xương khớp sử dụng liều khuyến cáo là: 200mg/lần/ngày.

Viêm khớp dạng thấp: 100 - 200mg/ngày, ngày 2 lần.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc này.

Chú ý: Trên đây là liều sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn có thể sử dụng theo liều kê đơn của bác sĩ. Ngưng sử dụng thuốc sau 2 tuần nếu sử dụng liều dùng tối đa mà không giảm.

3.2 Cách dùng thuốc Celastal-200 Stallion hiệu quả

Sử dụng Celestal 200 bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với sulphonamide.

Bệnh nhân bị suy thận hay suy gan nặng; hen, mề đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. 

Chống chỉ định với bệnh nhân Crohn, bị viêm loét đại tràng và suy tim nặng.

Trẻ em, phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú vì tính an toàn chưa được chứng minh.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : Thuốc Vicoxib 200 (Celecoxib 200mg): tác dụng, liều dùng, lưu ý

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Celecoxib:

Thường gặp, ADR . 1/100

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi và buồn nôn.

Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Hệ thần kinh trung ương như mất ngủ, chóng mặt và đau đầu.

Da: Dị ứng, phát ban và mề đay.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

Hệ tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, tai biến mạch máu não,...

Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa,...

Thận: suy thận cấp, viêm thận kẽ,...

Da: Ban đỏ, viêm da tróc,...

6 Tương tác

Tương tác chung: celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan. Vậy nên, cẩn thận trong khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9.

Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): NSAID sẽ làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.

Furosemid: NSAID có khả năng làm giảm tác dụng thải Na+/niệu của furosemid.

Aspirin: Phối hợp aspirin với celecoxib làm tăng tốc độ loét ống tiêu hóa hay các biến chứng khác.

Fluconazol: phối hợp với Fluconazol 200mg làm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không được sử dụng celecoxib thay thế cho các thuốc corticosteroid hoặc điều trị thiểu năng corticosteroid. Ngưng sử dụng đột ngột các thuốc corticosteroid sẽ làm trầm trọng thêm bệnh đáp ứng với corticosteroid. Những bệnh nhân điều trị corticosteroid kéo dài nếu muốn ngưng thuốc thì cần phải giảm liều dần dần.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú vì chưa có một chứng minh hay nghiên cứu nào về độ an toàn của thuốc khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Những biểu hiện khi dùng quá liều NSAID cấp tính là ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, thường có hồi phục khi có điều trị nâng đỡ. Có thể gặp chảy máu ở ống tiêu hóa.

Nêu quá liều NSAID, cần điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc mang tính đặc hiệu.

Nếu mới bị ngộ độc trong vòng 4 giờ và có gặp các triệu chứng quá liều, hãy  gây nôn và/hoặc uống than hoạt hoặc thẩm thấu.

7.4 Bảo quản

Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

Tránh xa tầm tay của trẻ em. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19110-15.

Nhà sản xuất: STALLION LABORATORIES PVT., LTD, Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Celastal-200 Stallion giá bao nhiêu?

Thuốc Celastal-200 Stallion có giá bao nhiêu? Celestal 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Celastal-200 Stallion mua ở đâu?

Thuốc Celastal-200 Stallion mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Celastal-200 Stallion để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất ở dây truyền hiện đại đạt tiêu chuất chất lượng GMP, WHO, GSP và GLP.

  • Được bào chế ở dạng viên nên rất dễ uống, dễ bảo quản và đem theo người.

  • Celecoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (Cox-2), được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm khớp. Celecoxib có liên quan đến các trường hợp hiếm gặp của bệnh gan do thuốc đặc ứng. [3].

  • Giá thành rẻ, dễ mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

12 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú.

  • Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.


Tổng 10 hình ảnh

thuoc celestal 200 mg 1 H2624
thuoc celestal 200 mg 1 H2624
thuoc celestal 200 mg 2 S7437
thuoc celestal 200 mg 2 S7437
thuoc celestal 200 mg 3 K4787
thuoc celestal 200 mg 3 K4787
thuoc celestal 200 mg 4 A0838
thuoc celestal 200 mg 4 A0838
thuoc celestal 200 mg 5 K4384
thuoc celestal 200 mg 5 K4384
thuoc celestal 200 mg 6 D1655
thuoc celestal 200 mg 6 D1655
thuoc celestal 200 mg 7 M4052
thuoc celestal 200 mg 7 M4052
thuoc celestal 200 mg 8 N5545
thuoc celestal 200 mg 8 N5545
thuoc celestal 200 mg 9 N5652
thuoc celestal 200 mg 9 N5652
thuoc celestal 200 mg 10 S7883
thuoc celestal 200 mg 10 S7883

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Bpac NZ: Celecoxib, Celecoxib, Bpac NZ. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia Drugbank, Celecoxib, Drugbank. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2022
  3. ^ Chuyên gia Pubchem, Celecoxib, Pubchem. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho tôi sử dụng thuốc này với

    Bởi: SƠN vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Celastal-200 Stallion 4.5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Celastal-200 Stallion
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm sử dụng tốt và hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Celastal-200 Stallion
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    giao nhanh, uy tín, thuốc celestal này dùng ổn lắm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633