Celesneo 10g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-17014-12 |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hoạt chất | Betamethason, Neomycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA946 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2290 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Celesneo 10g được sử dụng trong điều trị viêm ngoài da nhạy cảm với corticoid, biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Celesneo 10g trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Tuýp thuốc Celesneo 10g có các thành phần sau:
- Neomycin Sulfat………………………….. 35.000 IU.
- Betamethason………………………………… 10 mg.
- Tá dược………………………………… vừa đủ 10 g.
Dạng bào chế: Kem bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Celesneo 10g
2.1 Tác dụng của thuốc Celesneo 10g
Thành phần | Tác dụng |
Neomycin Sulfat | Kháng sinh Aminoglycosid Phổ kháng khuẩn rộng Dùng đơn lẻ hoặc phối hợp cùng các hoạt chất khác (polymixin B, Bacitracin, colistin, gramicidin, hoặc các corticoid) trong các thuốc dùng ngoài. để điều trị các nhiễm khuẩn da, tai, mắt Những vi khuẩn còn nhạy cảm: Staphylococcus aureus, E.coli, H.influenzae, Klebsiella, các chủng Enterobacter và Neisseria các loại. Không được tiêm vì Neomycin sẽ gây độc tính toàn thân. |
Betamethason (BD) | BD là một glucocorticoid quan trọng (GC), thường được sử dụng để chữa bệnh dị ứng (như hen suyễn và phù mạch), bệnh Crohn, bệnh ngoài da (như viêm da và bệnh vẩy nến), bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn thấp khớp và bệnh bạch cầu.[1]. Công thức Calcipotriol/BD là phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh vảy nến.[2]. |
2.2 Chỉ định thuốc Celesneo 10g
Làm giảm các triệu chứng viêm ngoài da có nhạy cảm với Corticosteroid.
Một số các hậu quả do nhiễm trùng thứ phát khi điều trị vi khuẩn còn đáp ứng với Neomycin: Eczema, ngứa sinh dục, lão hóa, viêm da tiết bã, viêm thần kinh da, viêm da do tiếp xúc, vẩy nến..
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Skidin Ointment 15g điều trị viêm da tiết bã nhờn, eczema
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Celesneo 10g
3.1 Liều dùng thuốc Celesneo 10g
1-3 lần/ngày.
Hiệu chỉnh liều theo mức độ bệnh và tuân theo y lệnh của bác sĩ .
3.2 Cách dùng thuốc Celesneo 10g hiệu quả nhất
Trước khi dùng thuốc, hãy làm sạch vùng da cần bôi với nước.
Không nên bôi lượng lớn thuốc để tránh hiện tượng bết dính và nguy cơ quá liều. Dùng tăm bông lấy một lượng vừa dùng, sau đó bôi đều thành lớp mỏng lên nơi cần chữa trị.
Khuyến khích thời gian bôi thuốc vào các khung giờ cố định để tránh quên liều và đảm bảo hiệu năng điều trị của thuốc Celesneo.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân đang chữa bệnh về mắt.
Dị ứng với Betamethasone hoặc bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc Celesneo 10g.
Bệnh nguyên do vi nấm da.
Người bệnh da cho virus nguyên phát (thủy đậu, herpes…).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Prozalic 15g điều trị vảy nến, á sừng
5 Tác dụng phụ
Có thể gặp một vài phản ứng phụ khi đang sử dụng kem bôi da Celesneo, bao gồm: mỏng da, các mạch máu nông có hiện tượng bị giãn, ngứa, nóng rát vùng da tiếp xúc thuốc, sắc tố da bị thay đổi, hiếm khi dị ứng da, viêm da tiếp xúc.
6 Tương tác
Chưa ghi nhận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu thấy có hiện tượng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc Celesneo tăng sinh hoặc thấy da bị kích ứng thì nên dừng bội.
Không được để kem dây vào mặt, kể cả các vùng gần mắt.
Không dùng thuốc Celesneo đã quá hạn sử dụng.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Không ảnh hưởng.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần cân nhắc giữa lợi ích chữa bệnh cho mẹ và nguy cơ tác động lên trẻ ở những đối tượng này.
Neomycin đường uống, bôi, nhỏ mắt hoặc nhỏ tai sẽ dẫn đến lượng rất thấp trong sữa mẹ và có nguy cơ không đáng kể đối với trẻ sơ sinh, mặc dù bôi tại chỗ vào núm vú có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy ở trẻ sơ sinh.[3].
Không sử dụng liều cao kéo dài thuốc Celesno vì lượng dùng đủ lớn Betamethason sẽ tiềm ẩn hấp thụ toàn thân khiến trẻ tăng trưởng chậm vì bản thân thuốc này có thể vượt qua nhau thai và bài tiết vào sữa.
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Chưa có thông tin phản hồi về quá liều thuốc Celesneo 10g.
Betamethason bị tồn trong cơ thể lượng đủ lớn sẽ gây tăng đường niệu, nguy cơ tăng huyết đường, hội chứng Cushing.
Xử trí: Ngừng thuốc nếu thấy xuất hiện bất thường và đến ngay cơ sở y tế gặp chuyên gia để có phương án điều trị phù hợp.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc tại nơi khô, thoáng mát, tránh ẩm ướt, nhiệt độ < 30℃.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-17014-12
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
9 Thuốc Celesneo 10g giá bao nhiêu?
Thuốc Celesneo 10g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Celesneo 10g mua ở đâu?
Tuýp thuốc bôi da Celesneo 10g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Celesneo 10g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Celesneo 10g là sự phối hợp của Betamethason và Neomycin Sulfat, phát huy tốt hơn hiệu quả vừa diệt khuẩn, vừa giúp giảm viêm, thường dùng để điều trị các bệnh do vi khuẩn gây nên trên bề mặt da.
- Thuốc được bào chế dạng tuýp kem bôi, dễ sử dụng, tiện lợi để đem theo bên người.
- Giá thành rẻ, hầu hết các đối tượng đều có thể mua được.
- Không bị ảnh hưởng tới việc vận hành xe, máy móc.
- Betamethasone thúc đẩy sự phát triển của tế bào tủy răng. Betamethasone tăng cường khoáng hóa trong các tế bào tủy răng được kích thích bằng lipopolysacarit, giúp phục hồi tủy răng bị thương.[4].
12 Nhược điểm
- Thận trọng trên người mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Sana Rashid và cộng sự (Ngày đăng: 6 tháng 7 năm 2022). Betamethasone Dipropionate Derivatization, Biotransformation, Molecular Docking, and ADME Analysis as Glucocorticoid Receptor, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả: Matteo Megna và cộng sự (Ngày đăng: 22 tháng 6 năm 2020). Calcipotriol/betamethasone dipropionate formulations for psoriasis: an overview of the options and efficacy data, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả: Chuyên gia PubMed (Ngày đăng 31 tháng 10 năm 2018). Neomycin, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả: Yuan Yuan Wang và cộng sự (Ngày đăng: Năm 2019). Mineralisation Influence of Betamethasone on Lipopolysaccharide-Stimulated Dental Pulp Cells, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023