Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | US PHARMA USA, Công ty TNHH US Pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH US Pharma USA |
Số đăng ký | VD-20109-13 |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1531 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 800 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên) được chỉ định để điều trị nhiều tình trạng đau khác nhau như đau bụng kinh, cơn đau do mắc các bệnh viêm xương khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên).
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên) chứa:
- Celecoxib 200mg.
- Tá dược: natri lauryl sulfat, Tinh bột ngô, Magnesi stearat,…
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc để điều trị:
- Bệnh viêm xương khớp.
- Bổ sung cho những người mắc polyp tuyến trong gia đình (FAP).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Dùng cho nữ giới để giảm Đau Bụng Kinh cấp.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên)
Bệnh lý, đối tượng | Liều dùng |
Polip tuyến trong gia đình | 2 viên x 2 lần/ngày |
Viêm khớp dạng thấp | 1 viên x 2 lần/ngày |
Viêm xương khớp | 1 viên/ngày |
Đau bụng kinh | Ngày đầu: 2 viên/ngày Ngày tiếp theo: 1 viên x 2 lần/ngày |
Suy gan nhẹ, trung bình | 1/2 liều người thường |
Thuốc uống trong, sau khi ăn.
4 Chống chỉ định
Người suy tim nặng.
Người mẫn cảm với thuốc.
Người loét dạ dày - tá tràng.
Người bệnh hen.
Người dị ứng với các sulfonamid.
Người dị ứng với NSAIDS, Aspirin.
Người mề đay.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Celecoxib 100mg Santa chống viêm, giảm đau cơ - xương khớp.
5 Tác dụng phụ
| Tiêu hóa | Thần kinh | Tim mạch, huyết áp | Tai | Phản ứng dị ứng | Gan, thận | Khác |
Thường gặp | Đầy hơi, khó tiêu Đau bụng, tiêu chảy Buồn nôn | Mất ngủ Đau đầu |
|
|
|
|
|
Chưa rõ tần suất |
Xuất huyết Loét dạ dày ruột | Choáng ngất Chóng mặt Lo âu |
Cao huyết áp tiến triển nặng Suy tim Đau ngực | Ù tai | Mẫn cảm với ánh sáng | Suy thận | Yếu Tăng cân, giữ nước Nhìn lóa Triệu chứng giống cúm |
6 Tương tác
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin | Tác dụng hạ huyết áp giảm |
Thuốc ức chế enzym Cytochrom P450 2C9 | Thay đổi dược động học Celecoxib |
Thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6 | Nguy cơ xuất hiện tương tác |
Lithi | Bị giảm thanh thải ở thận |
Thuốc chống đông Warfarin | Tăng tác dụng kháng đông |
Aspirin | Nguy cơ biến chứng và loét tiêu hóa tăng |
Thuốc lợi tiểu Thiazid, Furosemid | Tác dụng thúc đẩy đào thải natri niệu giảm |
Thuốc chống nấm Fluconazol | Khiến Celecoxib tăng nồng độ trong huyết tương |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc thận trọng cho người:
- Người cao tuổi.
- Xuất huyết tiêu hóa.
- Tăng huyết áp.
- Phụ nữ có thai.
- Suy kiệt.
- Tiền sử loét tiêu hóa.
- Suy tim.
- Suy gan, thận nặng.
- Phù.
- Phụ nữ cho con bú.
Thuốc có thể gia tăng nguy cơ:
- Đột quỵ.
- Xuất huyết tiêu hóa.
- Đông máu.
- Thủng tiêu hóa.
- Loét tiêu hóa.
- Đau tim, ngừng tim.
- Đau ngực.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Colexib 200 giảm đau trong viêm khớp dạng thấp, hỗ trợ cho người polyp tuyến gia đình.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
3 tháng cuối thai kỳ không uống Celecoxib và việc dùng thuốc trong thai kỳ cần hỏi bác sĩ.
Thận trọng khi đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng | Xử trí |
Buồn ngủ Xuất huyết tiêu hóa Buồn nôn, nôn mửa Hôn mê Đau thượng vị | Điều trị triệu chứng Sau 4 giờ xuất hiện quá liều nên:
Điều trị hỗ trợ |
7.4 Bảo quản
Để tránh nắng, ẩm thấp.
Không cho trẻ nghịch.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Stadloric 100 Stella do Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất chứa Celecoxib 100mg điều trị thống kinh nguyên phát, giảm đau cấp, viêm khớp dạng thấp.
Thuốc Celix-200 do thương hiệu Synmedic Laboratories sản xuất chứa Celecoxib 200mg để điều trị viêm khớp, viêm khớp dạng thấp với giá khoảng 85.000VNĐ/Hộp 20 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-20109-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm đau, sưng và viêm trong các tình trạng như viêm xương khớp và viêm khớp. Celecoxib ngăn chặn sự tổng hợp một chất hóa học gọi là prostaglandin – chất trung gian gây đau, viêm bằng cách ức chế một loại enzyme gọi là cyclooxygenase 2 (COX-2).
10.2 Dược động học
Hấp thu: Không bị thức ăn ảnh hưởng. Sau 3 giờ, Celecoxib hấp thu tối đa.
Phân bố: 97% Celecoxib gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Nhờ cytochrom P450 2C9 ở gan.
Thải trừ: Ở nước tiểu, phân là 27% và 57%.
11 Thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên) mua ở đâu?
Thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc đường uống, tiện lợi chia liều và sử dụng.
- Thuốc Celecoxib 200 – HV hiệu quả trong giảm đau bụng kinh, viêm xương khớp.
- Thuốc được nhà máy GMP-WHO với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dược nghiên cứu, sản xuất.
- Celecoxib tốt hơn giả dược và một số NSAID trong việc giảm đau và cải thiện chức năng thể chất.[1]
- Celecoxib uống liều đơn là thuốc giảm đau có hiệu quả giảm đau sau mổ.[2]
14 Nhược điểm
- Nhiều người không uống được.
- Thuốc dễ tương tác, gặp tác dụng phụ.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Livia Puljak, Ana Marin, Davorka Vrdoljak, Filipa Markotic, Ana Utrobicic, Peter Tugwell (Ngày đăng 22 tháng 5 năm 2017). Celecoxib for osteoarthritis, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024
- ^ Tác giả Sheena Derry, R Andrew Moore (Ngày đăng 22 tháng 10 năm 2013). Single dose oral celecoxib for acute postoperative pain in adults, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024