Celecoxib 100mg Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am246 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Celecoxib 100mg Stella được chỉ định để điều trị giảm đau, chống viêm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Celecoxib 100mg Stella.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Celecoxib 100mg Stella chứa:
- Hoạt chất: Celecoxib 100mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Chỉ định của thuốc Celecoxib 100mg Stella
Thuốc Celecoxib 100mg Stella được chỉ định để giảm đau, chống viêm trong điều trị triệu chứng của bệnh về xương khớp.
Ngoài ra, thuốc Celecoxib 100mg Stella còn chỉ định trong đau cấp tính hoặc trong thống kinh nguyên phát.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Colexib 200 giảm đau trong viêm khớp dạng thấp, hỗ trợ cho người polyp tuyến gia đình.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Celecoxib 100mg Stella
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Trường hợp | Liều dùng |
Người lớn | Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA) | Dùng 02 viên x 01 lần/ngày. Hoặc 01 viên x 2 lần/ngày. |
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA) | Dùng 01-02 viên x 02 lần/ngày | |
Viêm cột sống dính khớp (AS) | Dùng 02 viên x 01 lần/ngày. Hoặc 01 viên x 2 lần/ngày. Một số người có thẻ dùng tổng liều mỗi ngày là 04 viên. | |
Kiểm soát đau cấp tính | Ngày đầu tiên: 04 viên hoặc thêm 02 viên. Ngày tiếp theo dùng 02 viên x 02 lần/ngày nếu cần. | |
Điều trị Đau Bụng Kinh nguyên phát | Khởi đầu: 04 viên hoặc thêm 02 viên vào ngày thứ nhất dùng thuốc . Tiếp theo dùng 02 viên x 02 lần/ngày nếu cần. | |
Người cao tuổi | Cân nặng dưới 50 kg | Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất. |
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên | Chứng viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) | Cân nặng ≥ 10 kg đến ≤ 25 kg: 0,5 viên x 02 lần/ngày. Cân nặng > 25 kg: 01 viên x 02 lần/ngày. |
Suy gan | Không hiệu chỉnh với người suy gan nhẹ. Dùng nửa liều với người suy gan vừa hoặc viêm khớp. | |
Suy thận | Không cần thay đổi liều ở người suy thận vừa và nhẹ. Chưa có dữ liệu ở người suy thận nặng. | |
Những người có chuyển hóa kém CYP2C9 | Khởi đầu điều trị bằng một nửa liều thấp nhất. | |
Dùng kết hợp với fluconazole | Dùng nửa liều khi kết hợp với fluconazol. Cần thận trọng khi kết hợp. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Celecoxib 200 mg Stella dùng đường uống.
Thuốc Celecoxib 200 mg Stella có thể trộn với cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền, sinh tố táo nếu người dùng bị khó nuốt, khi uống cần sử dụng toàn bộ lượng thuốc trong một thìa nhỏ cùng với cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền, sinh tố táo.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần Celecoxib 100 mg Stella
- Mẫn cảm với sulfonamid
- Tiền sử hen, triệu chứng kiểu dị ứng khi sử dụng thuốc Acid Acetylsalicylic hoặc NSAIDs khác.
- Người ghép mạch động mạch vành nhân tạo
- Vấn đề về tim mạch như thiếu máu cục bộ cơ tim, suy tim sung huyết, bệnh mạch não hoặc mạch ngoại biên
- Suy thận có ClCr < 30 ml/phút
- Bệnh viêm ruột hoặc viêm loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa (dạ dày, tá tràng, ruột)
- Người có thai, cho con bú hoặc phụ nữ còn khả năng sinh sản
- Suy gan nặng
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Celecoxib 200 – HV điều trị đau như đau bụng kinh, bệnh viêm xương khớp.
5 Tác dụng phụ
- Thường gặp
Chủ yếu trên đường tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu và một số tác dụng phụ khác như viêm mũi, họng, chóng mặt, đau đầu, phát ban, mất ngủ…
- Ít gặp
Viêm kết mạc, đau ngực.
- Hiếm gặp
Xuất huyết tiêu hóa, ảo giác, viêm gan, tắc nghẽn mạch hoặc viêm phổi, giảm nồng độ natri trong máu, nhảy cảm với ánh sáng, suy thận cấp, rối loạn chu kỳ kinh.
6 Tương tác
Thuốc Celecoxib 100mg Stella không nên được phối hợp cùng:
Các thuốc | Tương tác |
Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin | Giảm hiệu quả hạ huyết áp |
Các thuốc có tác dụng ức chế enzym cytochrom P450 2C9 | Thay đổi dược động học của Celecoxib |
Các thuốc chuyển hóa bởi P450 2D6 | Celecoxib ức chế P450 2D6 |
Furosemid và thiazid | Giảm hiệu quả tăng bài tiết natri niệu |
Aspirin | Tăng nguy cơ loét hoặc biến chứng đường tiêu hóa khác |
Fluconazol | Tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương |
Lithi | Giảm thải trừ Lithi |
Wafarin | Tăng nguy cơ biến chứng chảy máu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Celecoxib 200 mg Stella là thuốc kê đơn, chỉ dùng Celecoxib 200 mg Stella khi có chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ HDSD của thuốc Celecoxib 100mg Stella trước khi dùng.
Nguy cơ tim mạch khi sử dụng thuốc Celecoxib 200 mg Stella cần được cảnh báo là khả năng bị huyết khối tim mạch, ứ dịch, phù, khởi phát cơn tăng huyết áp hoặc làm nghiêm trọng hơn tình trạng bệnh.
Biến chứng đường tiêu hóa khi dùng Celecoxib 200 mg Stella thường xảy ra ở người lớn tuổi, người sức khỏe yếu và đã có báo cáo về trường hợp tử vong.
Khi dùng Celecoxib 200 mg Stella có nguy cơ nhiễm độc thận nên theo dõi, kiểm tra chức năng thận thường xuyên. Thận trọng khi dùng Celecoxib 200 mg Stella cho người mất nước.
Thuốc Celecoxib 200 mg Stella có thể gây các phản ứng dạng phản vệ hoặc các triệu chứng nghiêm trọng trên da.
Không dùng Celecoxib 200 mg Stella ở người suy gan nặng. Với người suy gan vừa thì liều Celecoxib 200 mg Stella giảm một nửa. Giám sát và kiểm tra bệnh nhân chặt chẽ.
Thuốc Celecoxib 200 mg Stella làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng wafarin hoặc các thuốc tương tự.
Thận trọng khi dùng thuốc Celecoxib 200 mg Stella cho người bị viêm khớp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân.
Vì thuốc Celecoxib 200 mg Stella có tác dụng kháng viêm nên có thể gây khó khăn cho việc chẩn đoán bệnh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi cân nhắc dùng thuốc Celecoxib 200 mg Stella khi mang thai, cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Khả năng sinh sản: Xem xét dừng thuốc Celecoxib 200 mg Stella ở người khó mang thai, đang điều trị vô sinh.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Celecoxib 200 mg Stella có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng khi dùng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu xảy ra, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Stadloric 100 chứa cùng hoạt chất và hàm lượng được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
Thuốc Celecoxib 200mg Stella chứa cùng hoạt chất và hàm lượng điều trị giảm đau, chống viêm trong đau bụng kinh, viêm nhiễm. Được sản xuất tại Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 06 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): Đang cập nhật
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Celecoxib 100mg Stella chứa hoạt chất Celecoxib có tác dụng ức chế enzyme COX-2 nhưng không gây ức chế enzyme COX-1. Tương tự các thuốc kháng viêm không steroid khác, Celecoxib 100mg Stella có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm do ngăn cản prostaglandin được tổng hợp trong cơ thể, giảm nồng độ của chất này.
10.2 Dược động học
- Hấp thu
Khi uống thuốc Celecoxib, hoạt chất này hấp thu nhan. Nồng độ Celecoxib đạt Cmax khoảng 03 giờ sau khi uống. Hấp thu của Celecoxib tăng khi dùng cùng với nhiều chất béo (trong thức ăn)
- Phân bố
Celecoxib phân bố rộng rãi ở mô của cơ thể. Celecoxib với tỷ lệ khoảng 97% Celecoxib gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa
Celecoxib chuyển hóa qua gan.
- Thải trừ
Celecoxib thải trừ qua phân, nước tiểu với tỷ lệ lần lượt là 57% và 27% trong đó có khoảng 3% Celecoxib bài tiết ra ở dạng ban đầu. Celecoxib có T/2 khoảng 11 giờ.
11 Phân biệt thuốc Celecoxib 100mg Stella và thuốc Celecoxib 200mg Stella
Hai thuốc Celecoxib 100mg Stella và thuốc Celecoxib 200mg Stella có cùng hoạt chất nhưng khác nhau về hàm lượng.
12 Thuốc Celecoxib 100mg Stella giá bao nhiêu?
Thuốc Celecoxib 100mg Stella hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
13 Thuốc Celecoxib 100mg Stella mua ở đâu?
Thuốc Celecoxib 100mg Stella mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Celecoxib 100mg Stella để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13.1 Ưu điểm
- Ít bệnh nhân điều trị bằng celecoxib hơn điều trị NSAID bị mất máu mạn tính ở đường tiêu hóa, không dung nạp đường tiêu hóa, nhiễm độc gan hoặc nhiễm độc thận.[1]
- Celecoxib uống liều đơn là thuốc giảm đau có hiệu quả giảm đau sau mổ.[2]
- Thuốc là dạng viên nang cứng dễ sử dụng, mang theo và bảo quản
- Liều dùng của Celecoxib 200 mg Stella đơn giản, dễ thực hiện
- Celecoxib 200 mg Stella được sản xuất trong nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
13.2 Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ như: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, viêm kết mạc, đau ngực…
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả F E Silverstein, G Faich, J L Goldstein, L S Simon, T Pincus, A Whelton, R Makuch, G Eisen, N M Agrawal, W F Stenson, A M Burr, W W Zhao, J D Kent, J B Lefkowith, K M Verburg, G S Geis (Ngày đăng: ngày 13 tháng 09 năm 2000). Gastrointestinal toxicity with celecoxib vs nonsteroidal anti-inflammatory drugs for osteoarthritis and rheumatoid arthritis: the CLASS study: A randomized controlled trial. Celecoxib Long-term Arthritis Safety Study, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 03 năm 2024.
- ^ Tác giả Sheena Derry, R Andrew Moore (Ngày đăng 22 tháng 10 năm 2013). Single dose oral celecoxib for acute postoperative pain in adults, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 03 năm 2024.