Ceftume 1.5g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-20253-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me033 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc Ceftume 1.5g, chứa:
- Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim natri): 1500mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ceftume 1.5g
Thuốc Ceftume 1.5g điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương và khớp
- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục nặng
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật [1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Widxim 0,75g được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ceftume 1.5g
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Thông thường: 750mg mỗi 8 giờ.
- Trường hợp nặng: 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8-6 giờ.
Trẻ em và trẻ nhỏ:
- 30-60 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều, tối đa 100 mg/kg/ngày nếu cần.
- Trẻ sơ sinh: tổng liều tương tự nhưng chia 2-3 lần.
Viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm:
- Người lớn: 3g tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
- Trẻ em, trẻ nhỏ: 200-240 mg/kg/ngày chia 3-4 lần; giảm còn 100 mg/kg/ngày sau 3 ngày hoặc khi đáp ứng tốt.
- Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg/ngày, giảm còn 50 mg/kg/ngày khi chỉ định lâm sàng.
Bệnh lậu: Tiêm duy nhất 1,5g (có thể chia làm 2 mũi 750mg vào hai bên mông).
Dự phòng phẫu thuật: 1,5g tiêm tĩnh mạch trước mổ. Có thể tiếp tục 750mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 24-48 giờ.
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 10-20 ml/phút: 750mg mỗi 12 giờ.
- Dưới 10 ml/phút: 750mg mỗi ngày.
- Thẩm tách máu: 750mg sau mỗi lần lọc máu.
- Thẩm tách màng bụng hoặc lọc máu định kỳ: 750mg ngày 2 lần.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Tiêm bắp: Hòa 750mg bột với 3ml nước cất tiêm, lắc nhẹ.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa 750mg với ít nhất 6ml nước cất tiêm.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Ceftume 1.5g.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Actixim 1.5g - Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Phổ biến | Đau rát nơi tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, tiêu chảy, ban dạng sần |
Ít gặp | Phản vệ, nấm Candida, tăng eosin, giảm bạch cầu, Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin huyết thanh |
Hiếm | Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng AST/ALT nhẹ, viêm thận kẽ, tăng urê/creatinin tạm thời, co giật (liều cao, suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp |
6 Tương tác
Probenecid liều cao làm giảm thanh thải thận, tăng nồng độ và thời gian tác dụng của cefuroxim.
Aminoglycosid làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cảnh giác phản ứng chéo giữa beta-lactam, sẵn sàng phương tiện xử trí sốc phản vệ.
Kiểm tra chức năng thận khi dùng Ceftume 1.5g liều cao hoặc bệnh nhân nặng.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu mạnh.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Ceftume 1.5g.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Henseki kháng sinh điều trị các nhiễm khuẩn da, mô mềm, tiết niệu
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng thuốc Ceftume 1.5g khi thật cần.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc Ceftume 1.5g bài tiết vào sữa mẹ ở mức thấp, thường không ảnh hưởng nhưng theo dõi nếu trẻ bị tiêu chảy, tưa hoặc nổi ban.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều chủ yếu gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể kích thích thần kinh cơ, co giật (đặc biệt ở người suy thận).
Xử trí: Đảm bảo thông khí, hỗ trợ hô hấp, truyền dịch. Ngưng thuốc khi co giật, cân nhắc thuốc chống co giật. Thẩm tách máu có thể giúp loại bỏ thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ceftume 1.5g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Ribotacin 750mg của Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất, với thành phần là Cefuroxim, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mô mềm, nhiễm khuẩn xương, khớp, tiết niệu.
- Thuốc Honfur 0.75g của Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi sản xuất, với thành phần là Cefuroxim, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp thể nặng, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mô mềm, tiết niệu-sinh dục.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, hoạt phổ rộng. Thuốc diệt khuẩn nhờ ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, thông qua liên kết với các protein đích thiết yếu (penicillin-binding proteins) [2]. Cefuroxim bền vững trước nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm, giúp duy trì hoạt tính ngay cả với chủng tiết beta-lactamase/cephalosporinase.
Phổ kháng khuẩn:
- Thuốc có tác dụng trên cầu khuẩn Gram dương và Gram âm, hiếu khí và kỵ khí, kể cả phần lớn chủng Staphylococcus tiết penicillinase và nhiều vi khuẩn đường ruột Gram âm.
- Hoạt tính tốt với Streptococcus nhóm A, B, C, G, Neisseria gonorrhoeae và Neisseria meningitidis.
- Ban đầu có MIC thấp với Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae và Klebsiella spp. tiết beta-lactamase, nhưng hiện nay tại Việt Nam, một số chủng đã giảm nhạy cảm.
- Hoạt tính giảm rõ với Enterobacter, Bacteroides fragilis và Proteus indol(+).
- Không hiệu quả với Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp.
- Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis kháng methicillin đều kháng cefuroxim.
- Listeria monocytogenes và Enterococcus spp. cũng không nhạy cảm với thuốc.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Dạng muối natri dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm bắp 750mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt sau khoảng 45 phút. Tiêm tĩnh mạch 750mg đạt nồng độ đỉnh khoảng 50 microgam/ml sau khoảng 15 phút. Sau 8 giờ, vẫn duy trì mức điều trị trong huyết thanh.
9.2.2 Phân bố
Thuốc phân bố rộng, tìm thấy ở dịch màng phổi, đờm, xương, dịch khớp và thủy dịch mắt. Thể tích phân bố biểu kiến trong khoảng 9,3-15,8 l/1,73 m² ở người lớn khỏe mạnh. Thuốc qua được hàng rào máu não khi màng não viêm. Cefuroxim cũng đi qua nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.
9.2.3 Chuyển hóa
Thuốc Ceftume 1.5g không bị chuyển hóa trong cơ thể.
9.2.4 Thải trừ
Cefuroxim thải nguyên dạng qua thận khoảng 50% bằng lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ống thận, đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Phần lớn liều được đào thải trong vòng 6 giờ, gần như toàn bộ trong 24 giờ.
10 Thuốc Ceftume 1.5g giá bao nhiêu?
Thuốc Ceftume 1.5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ceftume 1.5g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ceftume 1.5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ceftume 1.5g tác động lên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả nhiều chủng tiết beta-lactamase, giúp điều trị nhiễm khuẩn nặng và dự phòng phẫu thuật
- Thuốc ít bị phá hủy bởi enzym beta-lactamase của nhiều vi khuẩn Gram âm.
- Sau tiêm, thuốc đạt nồng độ huyết tương hiệu quả và kéo dài.
- Ceftume 1.5g có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, dễ điều chỉnh liều theo mức độ nhiễm khuẩn.
13 Nhược điểm
- Ceftume 1.5g có thể gây tác dụng phụ như tiêu chảy, viêm tĩnh mạch huyết khối, nổi ban, phản vệ, rối loạn huyết học, viêm đại tràng màng giả.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Cefuroxime, Drugbank.com. Truy cập ngày 10 tháng 07 năm 2025.