Ceftizoxim 0,5g Imexpharm
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-26843-17 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Ceftizoxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0975 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
- Thành phần trong thuốc tiêm Ceftizoxim 0,5g Imexpharm gồm có Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri) hàm lượng 500mg
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm
Thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, bệnh lậu, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da… [1]
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Zasemer 1g: Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ III
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa có biến chứng: có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch với liều 0,5g mỗi lần, tiêm lại sau mỗi 12 giờ.
- Bệnh lậu chưa có biến chứng: tiêm liều duy nhất 1g bằng đường tiêm bắp.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch với liều 1g/lần, tiêm lại sau mỗi 8-12 giờ. Nếu bị nhiễm khuẩn nặng có thể tiêm tĩnh mạch liều 2-4g, tiêm sau mỗi 8 giờ.
Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: liều dùng 50mg/kg cân nặng/lần tiêm sau mỗi 6-8 giờ. Trường hợp nặng có thể tăng lên 200mg/kg cân nặng/ ngày, tuy nhiên không được quá liều tối đa cho người lớn trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
Bệnh nhân suy thận cần giảm liều dựa theo mức độ sau thận sau liều dùng đầu tiên (0,5-1g).
3.2 Cách dùng
Có thể dùng thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm theo 3 cách:
- Tiêm bắp sâu, cần lưu ý tránh tiêm vào mạch máu.
- Tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian ít nhất là 3-5 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hoặc ngắt quãng trong thời gian từ 20-30 phút.
Thời gian điều trị bằng thuốc kháng sinh này thông thường từ 7-14 ngày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
5 Tác dụng phụ
- Ngứa, phát ban.
- Sốt do thuốc.
- Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm thoáng qua.
- Tăng tiểu cầu, bạch cầu ưa eosin.
- Tại vị trí tiêm bị rát, đau, chai cứng da, mềm da, viêm mô tế bào, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Phản ứng phản vệ.
- Tê bì.
- Tăng bilirubin, BUN, creatinin.
- Thiếu máu.
- Viêm âm đạo.
- Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng giả mạc.
- Hoại tử da nhiễm độc, ban đỏ đa dạng.
- Kéo dài thời gian chảy máu.
- Co giật.
- Tăng độc tính với thận.
6 Tương tác
- Dùng Ceftizoxim cùng với các thuốc aminoglycosid có thể dẫn đến tăng độc tính trên thận.
- Dùng cùng với probenecid có thể làm giảm Độ thanh thải của Ceftizoxim làm tăng nguy cơ gây độc.
- Không cho thêm Ceftizoxim vào các chế phẩm máu, amino aicd hay phân giải protein.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Cần kiểm tra xem bệnh nhân có bị dị ứng với penicilin, Cephalosporin hay bất kỳ thuốc nào khác không trước khi điều trị bằng Ceftizoxim 0,5g Imexpharm. Nếu chẳng may xảy ra các phản ứng dị ứng trong thời gian điều trị bằng thuốc này cần ngừng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
- Trong khi dùng thuốc Ceftizoxim 0,5g có một số trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc. Do đó, nếu bệnh nhân bị tiêu chảy cần xác định xem có phải do viêm đại tràng giả mạc hay không. Nếu viêm đại tràng giả mạc cần ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị phù hợp.
- Thận trọng khi dùng thuốc Ceftizoxim cho các bệnh nhân mắc bệnh về đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân khi dùng thuốc này, đặc biệt là những người đang được điều trị với liều cao.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để có thể xử trí kịp thời khi phát hiện có bội nhiễm.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng, bệnh nhân đã được điều trị ổn định nhờ một thuốc chống đông.
- Chưa có đầy đủ nghiên cứu về dùng Ceftizoxim ở trẻ dưới 6 tháng tuổi do đó tốt nhất không nên dùng cho đối tượng này.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Cepemid 1,5g - Điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc tại bệnh viện
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chỉ sử dụng thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết bởi hiện nay vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu chứng minh về độ an toàn khi dùng cho đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm trong thời gian cho con bú bởi thuốc này có thể bài tiết với một lượng nhỏ vào sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Hiện nay, chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm do đó chưa rõ về các triệu chứng quá liều thuốc này.
- Trong trường hợp dùng quá liều và gặp phải các triệu chứng nghi ngờ do quá liều cần ngừng điều trị bằng Ceftizoxim 0,5g. Lúc này hãy điều trị các triệu chứng mà bệnh nhân gặp phải, điều trị hỗ trợ. Có thể lọc máu để làm giảm nồng độ trong huyết thanh của thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm Ceftizoxim 0,5g Imexpharm ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, tránh ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Ceftizoxim 1g TV. Pharm được chỉ định trong một số trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp, xương khớp, da, mô mềm, đường niệu, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não… với thành phần chính là Ceftizoxim 1g. Sản phẩm này được sản xuất bởi Dược phẩm T.V Pharm.
- Thuốc Ceftibiotic 2000 có thành phần chính là Ceftizoxim, được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương khớp. Đây là sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ceftizoxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3 có nguồn gốc bán tổng hợp. Nó có tác dụng diệt khuẩn và có hiệu quả tốt với các vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí sản sinh beta-lactamase. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc này được biết đến là do khả năng ức chế quá trình hình thành màng tế bào vi khuẩn.
9.2 Dược động học
- Hấp thu: Ceftizoxim khi dùng để tiêm bắp sẽ đạt được nồng độ tối đa sau khi tiêm khoảng 1 giờ.
- Phân bố: Ceftizoxim có khả năng phân bố rộng rãi vào các mô và dịch trong cơ thể, khi có viêm màng não nó sẽ đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuỷ, nó cũng có thể đi qua nhau thai và vào sữa mẹ với lượng nhỏ. 30% thuốc Ceftizoxim được gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Ceftizoxim không bị chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của Ceftizoxim khoảng 1,7 giờ. Trong vòng 24 giờ gần như hoàn toàn liều dùng sẽ được bài tiết qua nước tiểu theo cơ chế lọc cầu thận.
10 Thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
11 Thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm mua ở đâu?
Thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Ceftizoxim có hiệu quả tốt đối với các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase điều này giúp thuốc có thể điều trị được các bệnh do vi khuẩn kháng kháng sinh beta-lactam gây ra.
- Thuốc Ceftizoxim có thể sử dụng được cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
- Thuốc dạng bột pha tiêm giúp thuốc có thể hấp thu nhanh và phát huy tác dụng nhanh hơn so với việc dùng bằng đường uống.
13 Nhược điểm
- Khi sử dụng thuốc Ceftizoxim 0,5g Imexpharm cần được thực hiện bởi cán bộ y tế, không thể tự thực hiện tại nhà.
Tổng 7 hình ảnh