Cefriven 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-33586-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefditoren Pivoxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aaaa32 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9828 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefriven 200 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm nhiễm các tổ chức ở da, dưới da, nhiễm viêm phổi mắc phải ở cộng động, viêm họng,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cefriven 200.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Cefriven 200 chứa các thành phần sau:
Cefditoren 200mg.
Tá dược: HPMC 15cp, pearlitol 160C, titan dioxyd, W7 pharma,… vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefriven 200
2.1 Thuốc Cefriven 200 có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Cefditoren là kháng sinh beta-lactam, cụ thể thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefditoren đặc hiệu trên cả các chủng vi khuẩn gram dương lân các chủng vi khuẩn gram âm. Do là thế hệ thứ 3, nên Cefditoren có tác dụng mạnh trên các chủng vi khuẩn gram âm hơn so với các kháng sinh nhóm thế hệ trước đó. Trong cùng một nhóm thế hệ 3, Cefditoren cũng là kháng sinh có tác dụng đặc hiệu trên các chủng vi khuẩn gram dương tốt hơn các kháng sinh cùng nhóm do trong cấu trúc có chứa nhóm methyl thiazolyl.
Có chế tác dụng: Cefditoren có cơ chế kháng khuẩn tương tự các kháng sinh nhóm beta lactam khác, chính là sự ức chế sự tổng hợp lên lớp thành tế bào của các chủng vi khuẩn gây bệnh.
Khi dùng đường uống, Cefditoren thường được chỉ định để điều trị các đợt viêm nhiễm cấp tính hoặc mạn tính của bệnh viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn đợt bùng phát cấp tính,…
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Cefditoren hấp thu tốt khi dùng dương xuống. Cefditoren có nồng độ hấp thu chất sau khi uống liều 200mg khoảng 1,5-3 giờ. Sinh khả dụng của Cefditoren là 14% khi bụng còn đói và tăng dần lên theo ự có mặt của thức ăn.
Phân bố: Cefditoren có tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 88%.
Chuyển hóa: Cefditoren ở trong cơ thể không bị chịu sự chuyển hóa nhiều.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu với nửa đời thải trừ khoảng 1,6 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc sẽ tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận.
2.2 Chỉ định thuốc Cefriven 200mg
Thuốc Cefriven 200 được chỉ định để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn gram âm, gram dương, các chủng vi khuẩn nhạy cảm,… như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới lớp da.
Viêm amidan, viêm họng.
Cắt cơn cấp của bệnh viêm phế quản mạn tính do các chủng vi khuẩn Haemophilus và Streptococcus, Moraxella catarrhalis gây ra.
Điều trị viêm phổi cộng đồng.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefdinir 300mg TV.Pharm điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefriven 200
3.1 Liều dùng thuốc Cefriven 200
Thuốc Cefriven 200 được chỉ định cho người lớn và trẻ >12 tuổi dùng với liều như sau:
Viêm amidan, viêm họng: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày, liên tục trong 10 ngày.
Điều trị các nhiễm khuẩn ở da và nhiễm khuẩn các tổ chức bên dưới da: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày, liên tục trong 10 ngày.
Điều trị cơn cấp của viêm phế quản mạn: Dùng 2 viên/lần x 2 lần/ngày, liên tục trong 10 ngày.
Điều trị viêm phổi cộng đồng: Dùng 2 viên/lần x 2 lần/ngày, liên tục trong 14 ngày.
Không cần thay đổi liều dùng cho những người suy thận nhẹ:
Trên người suy thận mức độ vừa: Dùng không quá 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trên người suy thận nặng: Dùng 1 viên/ngày.
Trên bệnh nhân suy gan: Dùng liều tương tự người bình thường trong trường hợp suy gan mức độ từ nhẹ đến vừa.
3.2 Cách dùng thuốc Cefriven 200 hiệu quả
Thuốc Cefriven 200 được chỉ định dùng đường uống.
Nên uống thuốc trong bữa ăn để tăng cường sinh khả dụng của thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Cefriven 200 cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào kể cả tá dược có trong thuốc.
Chống chỉ định cho những ai dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Chống chỉ định cho trẻ <12 tuổi.
Chống chỉ định cho những người thiếu hụt carnitine, kể cả trường hợp thiếu hụt bẩm sinh do rối loạn chuyển hóa.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh Tenco: liều dùng, chống chỉ định
5 Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc Cefriven 200, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng bất thường như:
Rất thường gặp: Tiêu chảy.
Thường gặp: Đau đầu, chán ăn, buồn nôn, tăng Glucose máu, viêm âm đạo, đau bụng, đái ra máu, bạch cầu niệu, giảm hematocrit.
Hiếm gặp: Hoại tử da; giảm lượng calci, natri trong máu, viêm phổi kẽ; kéo dài thời gian đông máu; cơ thể bị nhiễm nấm, giảm lượng tiểu cầu trong cơ thể do xuất huyết,…
Khi gặp phải các tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe, người bệnh thường được chỉ định ngừng dùng thuốc, dùng các biện pháp bổ sung điện giải, truyền dịch để điều trị khi có tiêu chảy hoặc phải tiến hành cắt bỏ đại tràng khi có viêm đại tràng.
6 Tương tác
Thuốc Cefriven 200 gặp phải tương tác nên cần dùng thận trọng và dùng xa các thuốc sau:
Nhóm thuốc kháng acid dạ dày có chứa nhôm và magnesi sẽ làm giảm hấp thu khi dùng thuốc liều 400mg sau khi ăn.
Thuốc tăng đào thải acid uric – Probenecid: Làm tăng nồng độ hấp thu nên gây tắc độc tính của thuốc Cefriven 200 khi dùng đồng thời.
Thuốc ức chế bơm proton: Làm giảm hấp thu của thuốc Cefriven 200 khi dùng đồng thời.
Thuốc kháng thụ thể H2: Làm giảm hấp thu của thuốc Cefriven 200 khi dùng đồng thời.
Hoạt chất cefditoren cua thuốc sẽ bị tăng hấp thu khi có mặt của thức ăn, nhất là một bữa ăn có nhiều dầu.
Sự có mặt của thuốc có thể gây sai lệch kết quả của một số xét nghiệm theo hướng như sau: phản ứng Coombs dịch chuyển theo hướng dương tính, gây âm tính giả xét nghiệm Fericyanid và gây dương tính giả xét nghiệm glucose niệu khi có sự có mặt của Clinitest.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng kháng sinh kéo dài vì có thể làm giảm lợi khuẩn trong Đường tiêu hóa, khiến cho hệ tiêu hóa dễ bị tiêu chảy, viêm đại tràng do Clostridium difficile tăng cao trong đường ruột. Trường hợp nặng người bệnh có thể cần phải cắt bỏ đại tràng.
Thận trọng khi dùng thuốc để phát hiện sớm các triệu chứng bất thường có thể gặp hải. Từ đó tìm cách khắc phục sớm để tránh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
Thận trọng khi dùng thuốc Cefriven 200 cho những người có tiền sử quá mẫn với kháng sinh penicillin.
Thận trọng trên bệnh nhân có sức khỏe, ăn uống kém, người đang phải bổ sung chất dinh dưỡng bằng các biện pháp ngoài đường ruột.
Thận trọng khi dùng thuốc Cefriven 200 cho những người đa tùng bị co giật, đặc biệt là người hiện tại đang bị suy thận nặng.
Thận trọng khi dùng thuốc Cefriven 200 cho những người bị suy thận, suy gan, đặc biệt cần thay đổi liều dùng cho những người suy thận nặng.
Không dùng thuốc Cefriven 200 cho những người bị thiếu hụt carnitine.
Thận trọng khi dùng thuốc Cefriven 200 cho những người mắc các rối loạn chảy máu do hoạt chất chính trong thuốc gây tăng thời gian prothrombin.
Việc dùng thuốc nên được chỉ định tổn thời gian tối thiểu có hiệu quả điều trị với từng tình trạng của người bệnh để tránh làm tăng nguy cơ kháng thuốc của các vi sinh vật gây hại.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi do chức năng sinh lý ở người cao tuổi không còn được đảm bảo hoạt động tốt như người trẻ tuổi.
Tùy vào tình trạng của tùng người để điều chỉnh liều dùng và khoảng cách giữa các lần uống cho phù hợp.
Cần theo dõi cẩn thận nguy cơ chảy máu ở người già trong quá trình dùng thuốc do tình trạng thiếu hụt vitamin K xuất hiện ở người cao tuổi.
Trong thuốc có chứa mannitol nên có thể gây nhuận tràng nhẹ.
Kiểm tra kỹ hạn sử dụng của viên thuốc trước khi uống.
Tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ các lưu ý khi dùng thuốc của nhà sản xuất.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai: Dù hiện tại chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên sức khỏe bà bầu và thai nhi nhung một số nghiên cứu đã cho thấy việc dùng thuốc có thể làm giảm Carnitine trong máu khi dùng các thuốc kháng sinh có chứa pivoxil vào giai đoạn tam cá nguyệt thứ 3 (3 tháng cuối thai kỳ). Chính vì thế, các mẹ bầu nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để được cân nhắc có an toàn khi sử dụng không.
Với phụ nữ cho con bú: Do thành phần có trong thuốc Cefriven 200 có khả năng vào được sữa mẹ nên cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Mặc dù chưa có báo cáo cụ thể về các triệu chứng có thể xuất hiện khi dùng thuốc Cefriven 200 liều cao hơn chỉ định. Tuy nhiên đã có báo các về các triệu chứng quá mẫn xuất hiện khi dùng các kháng sinh nhóm Beta-lactam liều cao như: Tiêu chảy, co giật, buồn nôn, đau thượng vị, nôn.
Các nghiên cứu chỉ ra việc dùng thuốc liều cao chủ yếu gây tiêu chảy, khiến phân mềm ra do mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
Khi bị ngộ độc do dùng thuốc quá liều, người bệnh sẽ được tiến hành thẩm phân máu và các biện pháp điều trị hỗ trợ khác để giảm bớt hàm lượng thuốc được hấp thu vào máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cefriven 200 ở nơi khô ráo.
Để thuốc trong điều kiện nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để thuốc Cefriven 200 tránh xa những nơi có nhiều ánh nắng chiếu vào.
Để thuốc Cefriven 200 xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33586-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Cefriven 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Cefriven 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cefriven 200 mua ở đâu?
Thuốc Cefriven 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cefriven 200 mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Cefriven 200
12 Ưu điểm
- Thuốc Cefriven 200 được bào chế đường uống, mọi đối tượng đều có thể dễ dàng sử dụng.
- Thuốc Cefriven được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco có nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP, đảm bảo thuốc được sản xuất trong nhà máy hiện đại, được quan lý nghiêm ngặt từ khâu đầu vào đến đầu ra.
- Thuốc có chứa Cefditoren pivoxil, là thành phần được chứng minh là giải pháp thay thế khả thi cho liệu pháp kháng sinh để điều trị bệnh bệnh nhân bị viêm phổi mạn tính trước đó ít xuất hiện cơn cấp tính.[1]
- Cefditoren được chứng minh mang đến hiệu quả tốt trong điều trị đợt cấp tinh của bệnh viêm phế quản mạn, cá chẽm dùng ở da và bên trong cấu trúc da, các viêm nhiễm họng, amidan, trường hợp mắc bệnh phổi cộng đồng với độ an toàn và khả năng dung nạp tốt.[2]
13 Nhược điểm
- Dùng kéo dài gây mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột, dễ gây tiêu chảy, tăng khả năng phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm, vi khuẩn kháng thuốc.
- Thuốc dễ gặp phải tác dụng phụ và dễ xảy ra tương tác với các thuốc khác trong thời gian sử dụng.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Taiga Miyazaki, Kiyoyasu Fukushima, Kohji Hashiguchi, Yuichi Inoue, Tomo Mihara, Toyomitsu Sawai, Naofumi Suyama, Tsutomu Kobayashi, Akira Kondo, Yuichi Fukuda, Yosuke Harada, Eisuke Sasaki, Norihito Kaku, Shotaro Ide, Takahiro Takazono, Tomomi Saijo, Kosuke Kosai, Yoshitomo Morinaga, Shigeki Nakamura, Kazuko Yamamoto, Yoshifumi Imamura, Koichi Izumikawa, Katsunori Yanagihara, Shigeru Kohno, Hiroshi Mukae ( Ngày đăng 11 tháng 4 năm 2022). Efficacy and safety of cefditoren pivoxil for exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease: A prospective multicenter interventional study, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Keri Wellington, Monique P Curran (Ngày đăng năm 2004). Cefditoren pivoxil: a review of its use in the treatment of bacterial infections, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022