Thuốc Cefpodoxime-MKP 100mg (Bột)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-20022-13 |
Dạng bào chế | Thuốc bột |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 gói |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am3001 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefpodoxime-MKP 100mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi gói thuốc bột Cefpodoxime-MKP 100mg
- Cefpodoxime proxetil tương đương Cefpodoxime hàm lượng 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế: Thuốc bột
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefpodoxime-MKP 100mg
Thuốc Cefpodoxime-MKP 100mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Viêm phổi, viêm phế quản cấp tính, viêm phế quản mãn tính, viêm họng (áp xe họng), viêm amidan, nhiễm trùng thứ phát giãn phế quản, nhiễm trùng thứ phát của bệnh hô hấp mãn tính.
- Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu.
- Viêm nang lông (bao gồm mụn trứng cá), mụn nhọt, mụn nhọt, nhọt, viêm quầng, viêm mô hố, viêm hạch bạch huyết (nốt sần), viêm quanh móng mủ, áp xe dưới da, viêm hidraden, cụm mụn trứng cá, u nhú truyền nhiễm và áp xe quanh hậu môn.
- Viêm tuyến Bartholin và áp xe tuyến Bartholin.
- Viêm tai giữa và viêm xoang cạnh mũi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefdoxone 200: Liều dụng, công dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc bột Cefpodoxime-MKP 100mg
Dùng thuốc đường uống
Liều khuyến cáo:
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi | |
Viêm phế quản hoặc viêm phổi đợt cấp tính | 200mg/lần, cách 12 giờ 1 lần, điều trị trong 10 – 14 ngày. |
Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng | 100mg/lần, cách 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày. |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng | 400mg/lần, cách 12 giờ 1 lần, trong 7 – 14 ngày. |
Lậu niệu đạo ở nam và nữ chưa biến chứng, lậu hậu môn, trực tràng, nội mạc tử cung ở nữ giới | dùng liều duy nhất là 200mg, tiếp theo là điều trị bằng Doxycycline uống để dự phòng nhiễm Chlamydia. |
Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi | Dùng liều 5-10mg/kg, cách 12 giờ 1 lần điều trị trong 5-10 ngày. |
Liều dùng với bệnh nhân bị suy thận | Hiệu chỉnh liều tuỳ thuộc vào mức độ suy thận |
4 Chống chỉ định
Không dùng với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuộc, các thuốc thuộc nhóm Cephalosporin và rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Clarithromycin Stella 250mg: tác dụng, liều dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Sốc: Đôi khi gây ra các triệu chứng sốc. Nếu xảy ra khó chịu, cảm giác bất thường trong miệng, thở rít, chóng mặt, tiêu chảy, ù tai, đổ mồ hôi,... nên ngừng thuốc.
Hội chứng niêm mạc mắt và hoại tử biểu bì nhiễm độc: Hội chứng niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell) thi thoảng có xảy ra, cần chú ý theo dõi, nếu có bất thường, hãy ngừng thuốc và xử trí phù hợp.
Viêm đại tràng màng giả: có thể xảy ra viêm đại tràng nặng kèm theo phân có máu như viêm đại tràng màng giả. Nếu đau bụng hoặc tiêu chảy thường xuyên xảy ra, nên ngừng thuốc ngay lập tức và điều trị thích hợp.
Một số các tác dụng phụ khác:
- Dị ứng: Nếu phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch, đau khớp,… thì nên ngừng thuốc.
- Máu: Đôi khi xảy ra tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu và đôi khi xảy ra giảm bạch cầu trung tính.
- Gan: Đôi khi ALT, AST, ALP, LDH, v.v. tăng.
- Thận: Đôi khi giá trị BUN trong máu và creatinine trong máu tăng lên.
- Đường tiêu hóa: Đôi khi buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân mềm, đau dạ dày, đau bụng, chán ăn, khó chịu ở dạ dày và đôi khi xảy ra táo bón.
- Hội chứng xen kẽ hệ thực vật: có thể xảy ra viêm miệng và nhiễm nấm candida.
- Thiếu vitamin: Các triệu chứng thiếu vitamin K (hạ protrombin máu, xu hướng chảy máu,...) và thiếu hụt phức hợp vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh,...) có thể xảy ra.
- Khác: Thi thoảng xảy ra chóng mặt, nhức đầu và phù nề.
6 Tương tác
Thuốc kháng axit (natri bicarbonate hoặc natri hydroxit) và thuốc đối kháng thụ thể H2 kết hợp với Cefpodoxime protexil có thể làm giảm sự hấp thu và nồng độ trong máu của Cefpodoxime protexil. Thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm nồng độ đỉnh nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC).
Tương tự như các kháng sinh nhóm β-lactam khác, dùng đồng thời Protease sẽ ức chế sự đào thải Cefpodoxime protexil qua thận, dẫn đến tăng AUC và Cmax.
Mặc dù hoạt chất này ít gây độc cho thận khi sử dụng đơn độc, nhưng cần hết sức chú ý đến việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác được biết là gây độc cho thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những bệnh nhân sau đây nên thận trọng khi sử dụng thuốc
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh penicillin.
- Bệnh nhân hoặc cha mẹ hoặc anh em của họ có thể trạng dễ bị hen phế quản, phát ban, nổi mề đay và các triệu chứng dị ứng khác.
- Bệnh nhân suy thận nặng (chủng này là kháng sinh thải trừ qua thận và có thể gây chậm thải trừ).
- Bệnh nhân ăn uống không đủ hoặc duy trì dinh dưỡng không qua đường miệng hoặc bệnh nhân có tình trạng chung kém (có thể xảy ra triệu chứng thiếu vitamin K, vì vậy cần chú ý theo dõi).
Ảnh hưởng đến các giá trị xét nghiệm lâm sàng:
- Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu được thực hiện bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling và giấy xét nghiệm lâm sàng khác với phản ứng của giấy xét nghiệm đôi khi cho kết quả dương tính giả, vì vậy cần chú ý.
- Xét nghiệm Direct Coombs đôi khi dương tính nên cần chú ý.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và được sự chấp thuận của bác sĩ sau khi đã đánh giá đầy đủ trên lâm sàng với phụ nữ mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các tình trạng quá liều có thể xảy ra như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Trong những đối tượng xảy ra nhiễm độc nặng nề do quá liều, cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc để loại bỏ hoạt chất ra khỏi cơ thể, nhất là khi chức năng thận bị suy giảm.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cadicefpo 100 US Pharma USA được chỉ định để điều trị bệnh lậu cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da, hô hấp cả trên và dưới nhẹ đến trung bình với thành phần chính là Cefpodoxime 100mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần US Pharma USA.
Thuốc Vidlox 100 có chứa thành phần Cefpodoxime proxetil tương đương Cefpodoxime 100mg được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng nhiễm khuẩn thông thường do vi khuẩn nhạy cảm gây nên, do công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha sản xuất.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-20022-13
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Đóng gói: Hộp 12 gói
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefpodoxime proxetil là kháng sinh thuốc phân nhóm cephalosporin có khả năng kháng khuẩn phổ rộng (trên cả G+ và G-) in vivo, ngăn chặn các quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua sự gắn kết với protein liên kết penicillin bao gồm 1A, 1B, 2 và 3. Trong cơ thể, Cefpodoxime proxetil được coi là có hoạt tính kháng khuẩn mạnh và thường được ứng dụng trong nhiều chế phẩm điều trị các tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp, da, mô mồm, đường tiết niệu,.... Cefpodoxime proxetil có tác dụng trên các chủng Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Salmonella, Serratia, Shigella, v.v. Trong quá trình điều trị viêm nhiễm gây ra bởi Escherichia coli kháng penicillin, người ta thường kết hợp cefpodoxime proxetil và cefpodoxime.[1]
10.2 Dược động học
Tỷ lệ hấp thu của CPDX-PR sau khi uống cao tới 50%, cao hơn đáng kể so với các cephalosporin đường uống khác. Trong các nghiên cứu lâm sàng cho thấy, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của cefpodoxime dao động trong khoảng 30% và 40,9%. Sau khi uống, hoạt chất bị thủy phân giải phóng, tham gia tuần hoàn trong cơ thể. Phần không được hấp thu sẽ bị đào thải qua phân bởi vi khuẩn đường ruột. Nó hiếm khi được chuyển hóa trong cơ thể người.[2]
11 Thuốc Cefpodoxime-MKP 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cefpodoxime-MKP 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11.1 Thuốc bột Cefpodoxime-MKP 100mg mua ở đâu?
Thuốc Cefpodoxime-MKP 100mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc bột Cefpodoxime-MKP 100mg có thành phần chính là cefpodoxime 100mg dùng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình hiệu quả và nhanh chóng.
- Thuốc được bào chế ở dạng thuốc bột phân chia liều chính xác theo từng gói nên dễ dàng sử dụng với liều dùng chính xác.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar với công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến nên đảm bảo chất lượng luôn đồng đều và uy tín.
13 Nhược điểm
- Trong quá trình điều trị bệnh, có thể xảy ra các tình trạng không mong muốn và tương tác nên cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Gamal AE Mostafa, Yazeed H Al-Otaibi, Abdullah A Al-Badr (Ngày đăng năm 2019). Cefpodoxime proxetil, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2024.
- ^ Tác giả B Fulton 1, CM Perry (Ngày đăng năm 2001). Cefpodoxime proxetil: a review of its use in the management of bacterial infections in paediatric patients, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2024.