Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
175.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | TV.Pharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm TV.Pharm |
Số đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm TV.Pharm |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA3981 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm được là thuốc được bác sĩ kê đơn trong các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm đường hô hấp trên và dưới, viêm đường tiết niệu và sinh dục.Trong bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin hữu ích khi sử dụng thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm.
Trong 1 viên nén thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm chứa thành phần chính là Cefpodoxim dưới dạng Cefpodoxim proxetil 200mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm là thuốc gì?
Cefpodoxime là Cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ ba và là kháng sinh beta-lactam có hoạt tính diệt khuẩn.
Tác dụng của cefpodoxime phụ thuộc vào sự liên kết của nó với các protein liên kết penicilin (PBP) nằm trong màng tế bào chất của vi khuẩn. Việc liên kết dẫn đến việc ức chế các enzym transpeptidase, do đó ngăn cản sự liên kết chéo của cầu pentaglycine với phần còn lại thứ tư của pentapeptide và làm gián đoạn quá trình tổng hợp chuỗi peptidoglycan. Do đó, ức chế sự hình thành vách ngăn vi khuẩn và tổng hợp thành tế bào.
Cefpodoxime là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba đường uống có hiệu quả chống lại hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thường được sử dụng để điều trị viêm tai giữa cấp tính, viêm họng và viêm xoang, cefpodoxime proxetil là một tiền chất được niêm mạc ruột hấp thụ và khử ester thành Cefpodoxime [1].
Thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng do E. coli, Klebsiella pneumoniae như viêm bàng quang.
- Bệnh đường sinh dục: bệnh lậu cấp chưa biến chứng.
- Nhiểm khuẩn da và các mô dưới da do tụ cầu vàng và Streptococcus pyogenes.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc cùng hoạt chất: Thuốc Cefpodoxim 200mg DMC- Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn và viêm phổi cấp tính mắc phải của cộng đồng mức độ nhẹ tới vừa: 200mg/lần x 2 lần/ngày, sử dụng trong 10 hoặc 14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan mức độ nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng mức độ nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da mức độ nhẹ đến vừa và chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần, dùng trong 7 - 14 ngày.
Điều trị bệnh lậu ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg, và sau đó là sử dụng doxycyclin uống để phòng ngừa nhiễm Chlamydia
Sử dụng thuốc đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ và tờ hướng dẫn sử dụng.
Sử dụng đường uống. Nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.
Uống thuốc sau bữa ăn giúp tăng hấp thu của thuốc, uống với khoảng 150ml nước sôi để nguội.
Không sử dụng thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm trên bệnh nhân dị ứng với với Cefpodoxim hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
Người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc cùng tác dụng: Thuốc kháng sinh răng Rodogyl - điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
Cơ quan | Tác dụng không mong muốn xảy ra |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, nôn mửa, khó tiêu , khô miệng, đầy hơi , giảm cảm giác thèm ăn, táo bón, bệnh sùi mào gà ở miệng , biếng ăn, cấu tạo , viêm dạ dày , loét miệng, rối loạn tiêu hóa |
Huyết học | Tăng bạch cầu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu hạt, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu đơn nhân, tăng tiểu cầu, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và tăng bạch cầu ái toan kéo dài, dương tính PT và PTT |
Gan | Tăng AST, ALT, GGT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH. |
Hô hấp | Hen suyễn , ho, chảy máu cam, viêm mũi, thở khò khè, viêm phế quản, khó thở , tràn dịch màng phổi , viêm phổi và viêm xoang ở dưới 1% bệnh nhân. |
Thận | Các tác dụng phụ trên thận bao gồm tăng BUN và creatinine. |
Da liễu | Các tác dụng phụ ngoài da bao gồm nổi mề đay, phát ban, ngứa , nổi mề đay, phát ban dát sần, phát ban tã , viêm da nấm, mụn trứng cá , viêm da tróc vảy, bong vảy, khô da, rụng tóc, phát ban mụn nước. |
Hệ thần kinh | Nhức đầu (1%). chóng mặt, mất ngủ , buồn ngủ, lo lắng , run rẩy, hồi hộp. |
Bộ phận sinh dục | hiễm nấm âm đạo (1%) và nhiễm trùng âm hộ (1,3%). đái máu , nhiễm trùng đường tiết niệu, đái buốt, đái buốt , đái rắt. |
Cơ xương khớp | Đau xương. |
Tim mạch | Các tác dụng phụ trên tim mạch bao gồm suy tim sung huyết , đánh trống ngực , giãn mạch, tụ máu, đau nửa đầu. |
Chuyển hóa | Mất nước , bệnh gút, phù ngoại biên và tăng cân ở ít hơn 1% bệnh nhân. |
Nội tiết | Tăng prolactin máu liên quan đến cefpodoxime. |
Furosemide: Làm tăng nguy cơ gặp phải các vấn đề về thận, do đó đặc biệt lưu ý trên các bệnh nhân nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, cao huyết áp.
Probenecid: làm tăng nồng độ cefpodoxime trong máu, tăng nguy cơ và / hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ như buồn nôn , nôn , tiêu chảy và các vấn đề về thận.
Thuốc kháng acid và các thuốc làm giảm acid dạ dày: cản trở sự hấp thu cefpodoxime và làm giảm hiệu quả của thuốc.
Sử dụng đúng liều lượng của bác sĩ chỉ định. Không được tự ý dừng thuốc khi các triệu chứng đã ngưng.
Trong quá trình sử dụng. có thể xảy ra tình trạng đi ngoài, khi gặp phải cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được xử trí phù hợp.
Cefpodoxime đã được FDA xếp vào nhóm thai kỳ B. Các nghiên cứu trên động vật không phát hiện được bằng chứng về độc tính hoặc sinh quái thai đối với phôi thai. Không có dữ liệu được kiểm soát trong quá trình mang thai ở người. Cefpodoxime chỉ nên được dùng trong thời kỳ mang thai khi nhu cầu đã được thiết lập rõ ràng.
Cefpodoxime được bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Tuy nhiên có khả năng thấp gây ảnh hưởng cho trẻ bú mẹ. Do đó, việc sử dụng cho mẹ trong giai đoạn này là được phép.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau dạ dày và tiêu chảy .
Khi gặp các dấu hiệu trên, cần liên hệ với cán bộ y tế hoặc đến cơ sở y tế để thăm khám và xử trí kịp thời.
Bảo quản thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm ở nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm và nhiệt độ cao.
Nhiệt độ bảo quản 20-25 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
SĐK: VD-20866-14.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tvpharm.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hiện nay, thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm giá bao nhiêu? Giá của sản phẩm sẽ được cập nhật tại đầu trang. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cập nhật thông tin ưu đãi từ phía trung tâm bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Bạn có thể mua Cefpodoxim 200mg TV.Pharm mang đơn thuốc và mua trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc có thể liên hệ mua thuốc qua kênh bán thuốc online để mua được sản phẩm chính hãng và chất lượng tốt nhất.
Thuốc này có dùng cho phụ nữ có thai được không ạ
Bởi: Phạm Mai vào
Nhà thuốc nhiệt tình, thuốc chính hãng
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......