Cefpodoxim 100 - HV
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | US PHARMA USA, Công ty TNHH US pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH US pharma USA |
Số đăng ký | VD-20106-13 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 3 g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am4082 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefpodoxim 100 - HV là thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm gây ra bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cefpodoxim 100 - HV.
1 Thành phần
Thành phần: trong mỗi gói 3g thuốc Cefpodoxim 100 - HV có chứa:
Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil):.....................100mg.
Tá dược:.........................................................................vừa đủ 3g.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Chỉ định của thuốc Cefpodoxim 100 - HV
Cefpodoxim 100 - HV là bột pha hỗn dịch uống được dùng để điều trị:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ và trung bình, bao gồm cả viêm phối cộng đồng mắc phải cấp tính do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influensae nhạy cảm (gồm cả các chủng sinh ra beta - lactamase), đợt kịch phát trong viêm phế quản mạn tính gây ra bởi các S. pneumoniae nhạy cảm hoặc các H. influenzae, Moraxella (Branhamella, trước kia gọI là Neisseria) catarrhalis không sinh beta - lactamase.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nhẹ đến vừa (như đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm: cefpodoxim thường có vai trò như 1 thuốc thay thế cho các phương pháp điều trị chủ yếu (ví dụ penicillin) hơn là thuốc được ưu tiên sử dụng.
Viêm tai giữa cấp có nguyên nhân do các chủng nhạy cảm như S. pneumoniae, H. influenzae (gồm cả các chủng sinh ra beta - lactamase) và B. catarrhalis.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu giai đoạn nhẹ và vừa, chưa biến chứng (như viêm bàng quang) bởi vi khuẩn E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Liều 200 mg dùng 1 lần duy nhất được chỉ định để điều trị lậu cầu cấp tính, chưa biến chứng, tại nội mạc cổ tử cung hoặc trong đường hậu môn - trực tràng ở phụ nữ; lậu niệu đạo ở cả nam giới và nữ giới, bởi các chủng tạo hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng trên da và các tổ chức da gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả các chủng tạo penicillinase và Streptococcus pyogenes nhạy cảm. [1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Podokid 100: Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hiệu quả
3 Cách sử dụng thuốc Cefpodoxim 100 - HV
3.1 Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Trong cơn kịch phát cấp ở người bị viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cộng đồng cấp tính nhẹ và vừa: 2 gói/ lần, cách mỗi 12 giờ dùng một lần, trong vòng 10 hoặc 14 ngày liên tục.
Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa và viêm tiết niệu không biến chứng: 1 gói/lần cách mỗi 12 giờ, trong thời gian 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng: mỗi lần dùng 4 gói, các lần dùng cách nhau 12 giờ và kéo dài trong 7 - 14 ngày liên tục
Lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam và nữ giới; lậu hậu môn - trực tràng; nội mạc cổ tử cung: liều duy nhất 2 gói, sau đó điều trị với doxycyclin đường uống để dự phòng bệnh nhân mắc đồng thời cả Chlamydia.
Trẻ em < 13 tuổi
Trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi:
Viêm tai giữa giai đoạn cấp tính: liều chỉ định là 5 mg/kg (tối đa 2 gói), dùng cách nhau mỗi 12 giờ; hoặc 10 mg/kg (tối đa 4 gói) dùng 1 lần du nhất hàng ngay. Dùng thuốc trong vòng 10 ngày.
Viêm phế quản và viêm amidan:5 mg/kg thể trọng (tối đa 1 gói) dùng cách nhau mỗi 12 giờ và trong khoảng 5 - 10 ngày.
Các trường hợp nhiễm khuẩn khác:
Trẻ dưới 15 ngày tuổi: khuyến cáo không nên điều trị với Cefpodoxim
Từ 15 ngày đến 6 tháng: liều dùng 8 mg/kg/ngày chia đều trong 2 lần uống.
Từ 6 tháng đến 2 tuổi: 40mg/lần x 2 lần/ ngày.
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần x 2 lần/ ngày.
Trên 9 tuổi: 100mg/lần x 2 lần/ ngày.
Liều dùng ở người suy thận
Khi chỉ định với Cefpodoxim, cần giảm liều dùng, mức độ giảm dựa trên tình trạng độ suy thận (Độ thanh thải creatinin)
Với người có Clcr dưới 30 ml/phút, không có chỉ định thẩm tách máu: dùng như liều bình thường nhưng tăng khoảng cách liều lên mỗi 24 giờ..
Trong thẩm tách máu: tần xuất dùng thuốc là 3 lần mỗi tuần ở liều điều trị thông thường.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cefpodoxim cho những người mẫn cảm với Cefpodoxim hoặc có tiền sử dị ứng với các cephalosporin
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin không nên dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Avimci 100mg (Gói) điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, mày đay, ngứa da.
Ít gặp
Phản ứng dị ứng: các triệu chứng giống với bệnh huyết thanh bao gồm phát ban, sốt cao, đau các khớp và phản vệ.
Da: Ban đỏ đa hình.
Gan: Rối loạn men gan, viêm gan có vàng da do ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn công thức máu.
Thận: Viêm thận kẽ có phục hồi.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, trạng thái kích động, lú lẫn, trằn trọc, khó ngủ, tăng trương lực, hoa mắt, chóng mặt.
6 Tương tác
Hấp thu của cơ thể đối với cefpodoxim có thể bị giảm đi khi dùng cùng các antacid, tránh sử dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Trước khi chỉ định, cần khai thác kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với kháng sinh cephalosporin với penicillin hoặc các kháng sinh khác.
Thận trọng khi dùng thuốc đối với người mẫn cảm với penicillin, bệnh nhân thiểu năng chức năng thận, phụ nữ có thai hoặc người đang cho con bú.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ trong thai kỳ. Tuy nhiên phần lớn các Cephalosporin được coi là an toàn để chi định trong trường hợp này.
Cefpodoxim có trong sữa mẹ, mặc dù chỉ tồn tại với nồng độ rất thấp, nhưng cần lưu ý 3 vấn đề có thể gặp phải ở trẻ khi mẹ dùng có cefpodoxim: Thay đổi cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, ảnh hưởng trực tiếp trên cơ thể trẻ và sai lệch đối với kết quả nuôi cấy vi khuẩn, trong trường hợp cần làm kháng sinh đồ khi có sốt.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của Cefpodoxim khi dùng cho đối tượng này
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, mát mẻ (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp,
7.5 Xử trí quá liều
Quá liều cefpodoxime proxetil hiện chưa có báo cáo.
Triệu chứng quá liều có thể là: buồn nôn, nôn, đau vungfg thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp có nhiễm độc nặng xảy ra, có thể chỉ định thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc để loại bỏ lượng cefpodoxime gây độc ra khỏi cơ thể, nhất là người có suy giảm chức năng thận.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Cefpodoxim 100 - HV tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo và thay thế bằng các thuốc khác có cùng thành phần, hàm lượng hoạt chất và mức giá tương tự như Cefpodoxim 100 - HV như:
Thuốc Podokid 100 hộp14 gói x 3g do Công ty cổ phần US Pharma USA sản xuất và phân phối, có chứa hoạt chất chính là 100mg Cefpodoxim, được dùng phổ biến trong các bệnh lý nhiễm khuẩn ở trẻ nhỏ như: Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng. Thuốc hiện được bán với giá 45.000 đ/ hộp.
Thuốc Cadicefpo 100 US Pharma USA cũng có chứa thành phần Cefpodoxim hàm lượng 100mg trong mỗi gói 3g bột pha hỗn dịch uống. Mỗi hộp bao gồm 10 gói x 3g, là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20106-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA
Đóng gói: Hộp 20 gói x 3 gam
10 Cefpodoxim 100 - HV là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim là thuốc được ưa thích do bển vững với nhiều beta - lactamase sinh ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây bệnh trên người.
Thuốc có hoạt lực diệu khuẩn cao đối với các cầu khuẩn Gram dương bao gồm phế cầu khuẩn (Sreptococcus pneumoniae), liên cầu khuẩn (Streptococeus) nhóm A, B,C và G, tụ cầu khuẩn như Staphylococcus aureus, S. epidermidis sinh hoặc không sinh beta - lactamase.
Cefpodoxim cũng được chứng minh nhạy cảm trên đối các tác nhân bao gồm: cầu khuẩn Gram âm, trực khuẩn và các chunge Gram âm gây bệnh phổ biển nhất như E. coii, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Tính kháng thuốc:
Vi khuẩn kháng lại Cefpodoxim dựa trên phản ứng thủy phân của enzym beta-lactamase, làm thay đổi các liên kết protein-penicilin (penicilin- binding protein - PBP), do đó làm giảm tính thấm và giảm tính nhạy cảm của kháng sinh.
10.2 Dược động học
Hấp thu:
Cefpodoxim proxetil là dạng đường uống của thuốc, được hấp thu nhanh chóng ngay sau khi dùng tại ống tiêu hóa. Khi đó, các phân tử thuốc bị thủy phân để tạo thành cefpodoxime, có hoạt tính diệt khuẩn mạnh trên lâm sàng
Thức ăn làm tăng hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình của thuốc trong máu, AUC tăng lên khoảng 33% khi dùng trên gia súc. Sinh khả dụng đường uống của thuốc là xấp xỉ 50%.
Phân bố:
Thuốc gắn với protein huyết tương ở mức trung bình, với tỷ lệ gắn kết là khoảng 40%.
Thải trừ:
Cefpodoxime bị thải trừ hầu hết là ở dạng ban đầy không đổi, thông qua thận và bài tiết cùng nước tiểu
Sự chuyển hóa qua gan của thuốc là không đáng kể.
Khoảng 33% liều dùng Cefpodoxime được tìm thấy trong nước tiểu, nửa đời trong huyết tương của thuốc là khoảng 2,8 giờ.
11 Thuốc Cefpodoxim 100 - HV giá bao nhiêu?
Thuốc Cefpodoxim 100 - HV hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tendipoxim (Cefpodoxime) 100mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Cefpodoxim 100 - HV mua ở đâu?
Thuốc Cefpodoxim 100 - HV mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Cefpodoxim 100 - HV chứa hoạt chất chỉnh Cefpodoxim proxetil dưới dạng bột pha uống, hàm lượng thích hợp cho hầu hết các chỉ định với trẻ nhỏ, giúp che dấu được mùi vị khó chịu và vị đắng của thuốc
Cefpodoxime là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng tốt trên nhiều chủng gây bệnh quan trọng ở người, cả Gram dương và Gram âm, là thuốc được chỉ định với các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và tiết niệu.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (LRTI) là 1 trong những nguyên nhân gây tử vong phổ biến đứng thứ tư toàn cầu. Điều trị với cefpodoxime cho hiệu quả cao và khả năng dung nạp tốt, tác dụng phụ hiếm khi xảy ra, thời gian điều trị ngắn, do đó được ưa thích trong các trường hợp nhiễm khuẩn tại hô hấp dưới, đặc biệt là ở trẻ nhỏ [2]
Cefpodoxim 100 - HV hộp 20 gói có giá thành rất phải chăng và tiết kiệm, chất lượng thuốc được Bô Y Tế chứng nhận. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty Dược phẩm US Pharma USA.
Các nghiên cứu cho thấy cefpodoxime có vai trò giúp dự phòng sớm các đợt viêm họng cấp tính và có hiệu quả loại bỏ liên cầu khuẩn nhóm A gây bệnh trên amidan ở bệnh nhân mắc viêm họng cấp tính tái phát [3]
14 Nhược điểm
Dạng bột cần phải pha rồi mới sử dụng thuốc, việc pha thuốc cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và cần thực hiện bởi người lớn
Việc dùng cefpodoxime điều trị có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng không nhạy cảm đặc biệt là khi dùng liều cao kéo dài.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpodoxim 100 - HV do nhà sản xuất cung cấp, tải bản pDF tại đây
- ^ Tác giả Minov, Jordan và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 6 năm 2021). Cefpodoxime in the outpatient treatment of lower respiratory tract infections, Academic Medical Journal. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024
- ^ Tác giả: Munck H, Jørgensen AW, Klug TE (Đăng ngày 13 tháng 4 năm 2018). Antibiotics for recurrent acute pharyngo-tonsillitis: systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024