CefPivoxil 50
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-29747-18 |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefditoren Pivoxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm7024 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 10304 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc CefPivoxil 50 được chỉ định để điều trị viêm phổi, viêm họng, đợt cấp viêm phế quản mạn tính,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc CefPivoxil 50
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Cefpivoxil 50 có chứa dược chất là Cefditoren hàm lượng 50mg.
Tá dược khác sử dụng đảm bảo đủ khối lượng 1 viên.
Thuốc có dạng bào chế là viên nén phân tán, được dùng qua đường uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc CefPivoxil 50
2.1 Tác dụng của thuốc CefPivoxil 50
Viên nén phân tán CefPivoxil 50 chứa cefditoren pivoxil, một loại kháng sinh bán tổng hợp Cephalosporin dùng qua đường uống. Nó là một tiền chất bị thủy phân các nhóm este trong quá trình hấp thu và thuốc được phân bố trong máu dưới dạng cefditoren hoạt động.
Cefditoren là một cephalosporin có hoạt tính kháng khuẩn chống lại mầm bệnh vi khuẩn gram dương và gram âm. Hoạt tính diệt khuẩn của cefditoren là kết quả của quá trình ức chế tổng hợp thành tế bào thông qua ái lực với các protein gắn với penicillin (PBPs).
Cefditoren ổn định kể cả khi có mặt enzyme ß-lactamase, bao gồm penicillinase và một số cephalosporinase. Cefditoren đã được chứng minh là có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn được liệt kê dưới đây, cả trên thử nghiệm in vitro và nhiễm trùng lâm sàng.
Vi sinh vật hiếu khí Gram dương:
Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm với methicillin, bao gồm cả các chủng sản xuất ß-lactamase).
Lưu ý: Cefditoren không có tác dụng với chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin, Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.
Vi sinh vật hiếu khí Gram âm:
Haemophilusenzae (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase).
2.2 Chỉ định thuốc CefPivoxil 50
CefPivoxil 50mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng mức độ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm, cụ thể trong các trường hợp sau:
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng sinh ß-lactamase).
- Viêm phổi do Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh lactamase ß), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sản xuất ß-lactamase).
- Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm trùng da và mô dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc kháng sinh Parutan: công dụng, cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc CefPivoxil 50
3.1 Liều dùng thuốc CefPivoxil 50
Viêm phổi: liều 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 14 ngày.
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính: liều 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Viêm họng/viêm amidan hoặc nhiễm trùng da và mô dưới da: liều 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Một số đối tượng bệnh nhân có tình trạng lâm sàng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (Clcr: 50-80 mL/phút/1,73 m2).
Khuyến cáo không nên dùng quá 200mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân suy thận trung bình (Clcr: 30-49 mL/phút/1,73 m2) và 200mg mỗi ngày cho bệnh nhân suy thận nặng (Clcr: < 30 mL/phút/1,73 m2). Liều phù hợp ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh nhóm A hoặc B). Dược động học của cefditoren chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C).
3.2 Cách dùng thuốc CefPivoxil 50 hiệu quả
Thuốc này dùng cho đường uống.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
4 Chống chỉ định
CefPivoxil 50 chống chỉ định ở ở những bệnh nhân quá mẫn với dược chất và các tá dược dùng trong viên nén phân tán.
CefPivoxil 50 chống chỉ định ở những bệnh nhân bị thiếu hụt L-Carnitine hoặc có sai sót về chuyển hóa từ đó dẫn đến thiếu hụt L-Carnitine.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zinecox 200 điều trị nhiễm khuẩn: công dụng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm: đau bụng, buồn nôn, đau đầu, khó tiêu và nôn.
Bệnh nhân thông báo ngay cho các bác sĩ hoặc người có chuyên môn nếu gặp phải một trong những tác dụng không mong muốn trên (bao gồm cả những tác dụng bất lợi không được liệt kê).
6 Tương tác
Khi kết hợp với thuốc sau có thể gây ra tương tác thuốc như:
Thuốc tránh thai đường uống.
Cefditoren không có tác dụng trên dược động học của ethinyl Estradiol - thành phần estrogen trong hầu hết các thuốc tránh thai đường uống.
Thuốc kháng acid.
Phối hợp thuốc kháng acid có chứa cả magnesi (800mg) và Nhôm Hydroxyd (900mg) làm giảm sự hấp thu qua đường uống của cefditoren sau bữa ăn, bằng chứng là giảm 14% Cmax và giảm 11% AUC.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cefditoren không được khuyến cáo điều trị kéo dài, vì có thể gây ra các biểu hiện lâm sàng của tình trạng thiếu hụt L-Carnitine khi được sử dụng trong một vài tháng.
Khi điều trị ngắn hạn, không xuất hiện triệu chứng lâm sàng của tình trạng giảm L-Carnitine.
Không nên sử dụng điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt L-Carnitine.
Chống chỉ định điều trị thuốc với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
Khi uống thuốc nên nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền viên trong quá trình sử dụng.
7.2 Bảo quản
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và nhiệt độ không quá cao gây ảnh hưởng chất lượng thuốc.
Kèm theo cùng tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Trên hộp thuốc đầy đủ số lô và hạn sử dụng.
Thuốc bán theo đơn.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29747-18.
Nhà sản xuất: Công ty Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phân tán.
9 Thuốc CefPivoxil 50 giá bao nhiêu?
Thuốc CefPivoxil 50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc CefPivoxil 50 mua ở đâu?
Thuốc CefPivoxil 50 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc CefPivoxil 50 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 5 hình ảnh