Cefpivoxil 400
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | D-26816-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefditoren Pivoxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm7275 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 23668 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefpivoxil 400 được biết đến rộng rãi với tác thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Cefpivoxil 400.
1 Thành phần
Thành phần:
Thuốc Cefpivoxil 400 có thành phần chính bao gồm:
- Cefditoren hàm lượng 400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefpivoxil 400
2.1 Cefpivoxil 400 là thuốc có tác dụng gì?
Thành phần hoạt chất của Cefpivoxil 400 là Cefditoren dưới dạng muối Cefditoren Pivoxil - một kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn G(-) rộng hơn so với thế hệ 1 và 2. Kháng sinh này được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn,... do các vi khuẩn nhạy cảm như: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus,.... [1]
Cefditoren bền vững với nhiều loại beta-lactamine do các G(-) và G(+) sinh ra. So với các Cephalosporin khác, Cafditoren có tác dụng với G(+) tốt hơn do cấu trúc có nhóm methylthiaolyl.
Cefditoren Pivoxil sau khi dùng theo đường uống sẽ thủy phân thành Cefditoren có hoạt tính kháng khuẩn. Cefditoren ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn do tác động vào bước cuối cùng của tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào. Nhờ đó, ức chế sự phát triển và tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh.
Cefditoren được hấp thu vào Đường tiêu hóa sau khi uống, tuy nhiên, Sinh khả dụng của Cefditoren khá thấp (khoảng 14%). Khả năng liên kết với protein huyết tương trung bình khoảng 88%. Khi vào cơ thể, hoạt chất ở dạng muối Cefditoren Pivoxil, sau khi được enzyme tại gan phân hủy, nó chuyển thành dạng Cefditoren. Cuối cùng, nó được thải trừ qua thận, khoảng 99%. [2]
2.2 Chỉ định của thuốc Cefpivoxil 400
Thuốc Cefpivoxil 400 được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ hoặc trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể là:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn,...
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc CefPivoxil 50 - Thuốc điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefpivoxil 400
3.1 Liều dùng thuốc Cefpivoxil 400
Liều lượng tham khảo như sau:
- Điều trị viêm họng và amidan: Dùng thuốc trong 10 ngày, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1/2 viên.
- Điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn: Dùng thuốc trong 10 ngày, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Điều trị viêm phổi mắc tại cộng đồng: Dùng thuốc trong 2 tuần, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: Dùng thuốc 10 ngày, ngày 2 lần, mỗi lần 1/2 viên.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ, suy gan, người cao tuổi có chức năng thận bình thường thì không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc Cefpivoxil 400 hiệu quả
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, nên uống với nước ấm hoặc nước đã đun sôi để nguội.
Không dùng các loại nước uống có ga, nước ngọt, nước uống có cồn mỗi khi dùng thuốc.
Khi uống Cefpivoxil 400, hãy uống nguyên viên thuốc, không được nghiền viên, hoặc bẻ viên vì có thể gây giảm nồng độ thuốc được hấp thu vào cơ thể.
Thời điểm uống thuốc thích hợp nhất: trong hoặc ngay sau bữa ăn để tăng hấp thu.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Cefpivoxil 400mg cho những người mẫn cảm với Cefditoren hoặc có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào khác trong thuốc.
Người quá mẫn với protein trong sữa, bị thiếu hụt Carnitin cũng không dùng thuốc này.
Không khuyến cáo dùng cho người dưới 12 tuổi.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Zinecox 200 điều trị nhiễm khuẩn: công dụng, giá bán.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất khi điều trị bằng Cefpivoxil 400 là tình trạng tiêu chảy do thuốc có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột.
Ngoài ra, còn một số tác dụng phụ ít gặp hơn như đau đầu, tăng Glucose máu, buồn nôn, chán ăn, đau bụng, viêm âm đạo,...
Bệnh nhân cũng có thể gặp một số tình trạng nguy hiểm tới tính mạng như suy thận cấp, tăng thời gian đông máu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc,.... Tuy nhiên, những trường hợp này rất hiếm gặp phải.
6 Tương tác
Thuốc Cefpivoxil 400 dùng cùng probenecid làm tăng nồng độ của hoạt chất Cefditoren trong huyết tương, tác dụng và độc tính của thuốc cũng tăng theo.
Khi dùng cùng với các Antacid, thuốc ức chế bơm proton, thuốc đối kháng H2, Cefpivoxil 400 sẽ bị giảm hấp thu khiến tác dụng của thuốc giảm xuống.
Thức ăn (đặc biệt là bữa ăn nhiều mỡ) giúp làm tăng hấp thu của thuốc, do đó nên uống thuốc khi ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc điều trị bằng Cefpivoxil 400 có thể khiến hệ vi sinh ở đại tràng mất cân bằng dẫn đến các biến chứng nguy hiểm. Do đó cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Thận trọng khi sử dụng cho người quá mẫn hoặc có tiền sử dụng ứng với penicillin.
Người có tiền sử co giật, có nguy cơ co giật cao cũng cần thận trọng.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng của thuốc trước khi sử dụng.
Không sử thuốc khi xuất hiện dấu hiệu biến dạng, biến sắc của viên thuốc.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Theo nghiên cứu trên động vật không thấy các phản ứng bất lợi với sự phát triển của thai nhi. Tuy nhiên chưa có đầy đủ nghiên cứu trên người. Do đó, phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc này nếu thực sự cần thiết.
Thuốc phân bố vào sữa mẹ do đó cần sử dụng thận trọng ở đối tượng này. Tốt nhất là nên dừng cho con bú trong thời gian điều trị.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều đối với Cefditoren hiện nay chưa có tài liệu hay trường hợp nào được ghi nhận.
Truy nhiên, nếu khi dùng thuốc Cefpivoxil 400, xảy ra các triệu chứng như phần tác dụng không mong muốn đã liệt kê, hãy đưa bệnh nhân tới ngay cơ sở y tế gần nhất, báo cáo về tình trạng quá liều Cefditoren.
Điều trị quá liều có thể lọc máu để loại bỏ Cefditoren, đồng thời kết hợp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Cefpivoxil 400 trong bao bì kín, ở nơi khô ráo, sạch sẽ.
Nhiệt độ bảo quản thích hợp là từ 15-30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không bóc viên thuốc ra khỏi vỉ nếu chưa đến giờ dùng thuốc.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây - Việt Nam.
Số đăng kí: VD-26816-17.
Đóng gói: Mỗi hộp Cefpivoxil 400 gồm có 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
9 Thuốc Cefpivoxil 400 giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cefpivoxil 400 mua ở đâu chính hãng?
Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Cefpivoxil 400 để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm - nhược điểm của thuốc Cefpivoxil 400
12 Ưu điểm
- Thuốc Cefpivoxil 400 được bảo chế ở dạng bao phim, có thể bao bọc phần hoạt chất bên trong, làm giảm đi mùi khó chịu của hoạt chất.
- Thiết kế dạng viên nén, đóng trong vỉ, giúp người dùng có thể dễ bảo quản, dễ chia liều và sử dụng hơn, đồng thời rất tiện cho mỗi lần mang đi xa.
- Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây với gần 60 năm nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dược phẩm, với nhà máy và dây truyền sản xuất đạt chuẩn GMP, cùng với các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn phòng kiểm nghiệm đều được quản lý nghiên ngặt, khắt khe.
- Hiệu quả điều trị nhiễm trùng hô hấp của Cefditoren đã được nghiên cứu và chứng minh trên các thử nghiệm, thí nghiệm và cả trên lâm sàng.
- Một nghiên cứu cụ thể đã cho thấy cefditoren là một lựa chọn phù hợp để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp và đường tiết niệu ở cộng đồng từ mức độ nhẹ đến trung bình, đặc biệt là những vi khuẩn kháng sinh đường uống phổ biến thường dùng như beta-lactam hoặc amoxicillin... [3]
13 Nhược điểm
- Thuốc có sinh khả dụng khá thấp, khả năng hấp thu và phân bố chưa đạt tới 50%.
- Thuốc Cefpivoxil 400 không dùng để điều trị nhiễm khuẩn cho trẻ em, thuốc chỉ phù hợp với người lớn và trẻ vị thành niên trên 12 tuổi.
- Giá thành của thuốc khá cao.[4]
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam (Xuất bản năm 2018). Cefditoren Pivoxil, trang 346-348, Dược thư Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 7 tháng 5 năm 2021). Cefditoren, Drugbank. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả B Sanchez Artola và J Barberán (Ngày đăng 12 tháng 4 năm 2022). Cefditoren: a reality for the treatment of community infections, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpivoxil 400 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây