Cefoxitin 2g Glomed
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty TNHH Dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-30076-18 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cefoxitin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn1788 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc Cefoxitin 2g Glomed, chứa:
- Cefoxitin (dưới dạng cefoxitin natri): 2g
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefoxitin 2g Glomed
Thuốc Cefoxitin 2g Glomed điều trị các nhiễm trùng nặng do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm trùng xương, khớp (S. aureus, kể cả chủng sinh penicillinase).
- Nhiễm trùng phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, bệnh viêm vùng chậu.
- Nhiễm trùng ổ bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm trùng huyết.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng tiết niệu (UTI).
- Bệnh lậu không biến chứng ở cổ tử cung, niệu đạo hoặc trực tràng.
- Nhiễm Mycobacterium abscessus, M. fortuitum.
- Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật phụ khoa, sản khoa (phẫu thuật âm đạo, ổ bụng, cắt tử cung nội soi, mổ lấy thai) [1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lyris 2g điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với Cefoxitin
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefoxitin 2g Glomed
3.1 Liều dùng
Người lớn: 1-2g mỗi 8 giờ; có thể dùng mỗi 4-6 giờ. Nhiễm nặng: tối đa 12 g/ngày.
Trẻ sơ sinh - trẻ em:
- 0-1 tuần tuổi: 20-40 mg/kg mỗi 12 giờ.
- 1-4 tuần tuổi: 20-40 mg/kg mỗi 8 giờ.
- 4 tuần tuổi: 20-40 mg/kg mỗi 6-8 giờ; tối đa 200 mg/kg/ngày, không quá 12 g/ngày.
UTI không biến chứng: Tiêm bắp 1g x 2 lần/ngày.
Bệnh lậu: Tiêm bắp liều duy nhất 2g kết hợp uống probenecid 1g.
Dự phòng phẫu thuật: Người lớn 2g tiêm 30-60 phút trước mổ, sau đó mỗi 6 giờ, tối đa 24 giờ. Trẻ em 30-40 mg/kg theo khoảng thời gian như người lớn; sơ sinh 30-40 mg/kg mỗi 8-12 giờ.
Mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch 2g ngay sau khi kẹp dây rốn; có thể nhắc lại sau 4 và 8 giờ.
Suy thận (dùng sau liều tấn công 1-2g):
- CC 30-50 ml/phút: 1-2g mỗi 8-12 giờ.
- CC 10-29 ml/phút: 1-2g mỗi 12-24 giờ.
- CC 5-9 ml/phút: 0,5-1g mỗi 12-24 giờ.
- CC <5 ml/phút: 0,5-1 g mỗi 24-48 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: lặp lại liều tấn công sau mỗi lần lọc.
3.2 Cách dùng
Tiêm bắp: Hòa 4ml nước cất pha tiêm hoặc lidocain HCl 0,5-1% (không epinephrin) vào lọ 2g, nồng độ khoảng 400 mg/ml.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa 2g với 10-20ml nước cất pha tiêm (95-180 mg/ml), tiêm trong 3-5 phút.
Truyền tĩnh mạch: Hòa 2g với 10-20ml nước cất pha tiêm, Natri clorid 0,9% tiêm hoặc Dextrose 5% tiêm để được các dung dịch có nồng độ 95-180 mg/ml, sau đó pha loãng thành 50ml-1 lít dịch truyền thích hợp.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Cefoxitin 2g Glomed.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc tiêm Fisulty 2g dự phòng nhiễm khuẩn bởi các chủng nhạy cảm sau các phẫu thuật
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Tại chỗ | Viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm tĩnh mạch. |
Dị ứng/Quá mẫn | Phát ban (bao gồm viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc), mày đay, đỏ bừng, ngứa, sốt, khó thở, phản vệ, viêm thận kẽ, phù mạch. |
Tim mạch | Hạ huyết áp. |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn, nôn. |
Thần kinh - Cơ | Làm nặng thêm triệu chứng ở bệnh nhân nhược cơ. |
Huyết học | Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu (kể cả giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính), thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan máu), giảm tiểu cầu, suy tủy xương. |
Gan - Mật | Tăng thoáng qua SGOT, SGPT, LDH, phosphatase kiềm huyết thanh; vàng da. |
Thận - Tiết niệu | Hiếm gặp suy thận cấp. |
6 Tương tác
Tăng nguy cơ độc thận khi phối hợp aminoglycosid.
Probenecid làm giảm thải trừ, tăng nồng độ và kéo dài tác dụng cefoxitin.
Không trộn trực tiếp dung dịch cefoxitin với aminoglycosid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi chỉ định điều trị, cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin có thể xuất hiện phản ứng mẫn cảm chéo với cephalosporin; vì vậy, phải thận trọng khi dùng thuốc ở nhóm đối tượng này.
Liệu pháp kháng khuẩn nói chung có thể làm thay đổi hệ vi sinh vật bình thường ở ruột, tạo điều kiện cho Clostridium difficile phát triển quá mức. Tiêu chảy và viêm đại tràng do C. difficile (CDAD), còn gọi là viêm đại tràng màng giả hoặc viêm đại tràng do kháng sinh, đã được ghi nhận với hầu hết các loại kháng sinh, bao gồm cả cefoxitin, với mức độ từ nhẹ cho tới đe dọa tính mạng.
Ở người bệnh suy thận, cần điều chỉnh giảm liều cefoxitin để tránh tích lũy thuốc.
Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh lý Đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefoxitin 2g Imexpharm điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có bằng chứng thực nghiệm cho thấy cefoxitin gây hại cho thai nhi hoặc gây quái thai. Tuy nhiên, tương tự các thuốc khác, cần cân nhắc thận trọng khi sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc Cefoxitin 2g Glomed bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ, nên cân nhắc thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Dữ liệu còn hạn chế.
Xử trí: Theo dõi, điều trị hỗ trợ; thẩm phân máu hoặc phúc mạc giúp loại bỏ thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Dung dịch đã pha: dùng trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 36 giờ ở 2-8°C.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cefoxitin 2g Glomed hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Tenafotin 2000 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất, với thành phần là Cefoxitin, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn xương, khớp, hô hấp, phụ khoa, ổ bụng, huyết, da, tiết niệu, lậu và phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
- Thuốc CefoXItin Panpharma 2g của Công ty Panpharma sản xuất, với thành phần là Cefoxitin, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm, trừ viêm màng não, và phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tiêu hóa, phụ khoa, nha khoa, đầu cổ, kể cả vi khuẩn kỵ khí.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefoxitin 2g Glomed là kháng sinh diệt khuẩn, cơ chế tác dụng thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, tương tự các beta-lactam khác. Thuốc có phổ kháng khuẩn gần giống Cefamandol nhưng hiệu lực mạnh hơn với vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là Bacteroides fragilis.
Cefoxitin 2g Glomed có thể cảm ứng một số vi khuẩn sản sinh beta-lactamase. Khi phối hợp với các beta-lactam khác, hiệu quả có thể giảm do đối kháng in vitro. Thuốc bền vững trước nhiều loại beta-lactamase, kể cả loại do Bacteroides spp. sản xuất, nhưng một số chủng B. fragilis kháng thuốc do kết hợp giữa sự hiện diện beta-lactamase, biến đổi protein gắn penicillin (PBP) hoặc thay đổi protein màng ngoài. Có thể xảy ra đề kháng chéo với kháng sinh khác.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Cefoxitin 2g Glomed không hấp thu qua đường uống, chỉ dùng đường tiêm. Sau tiêm bắp liều 1g, nồng độ đỉnh huyết tương trung bình đạt khoảng 30 mcg/ml sau 20-30 phút. Tiêm tĩnh mạch liều 1g cho nồng độ trung bình khoảng 125 mcg/ml (3 phút), 72 mcg/ml (30 phút) và 25 mcg/ml (120 phút).
9.2.2 Phân bố
Khoảng 70% Cefoxitin gắn protein huyết tương. Thể tích phân bố rộng, thấm kém vào dịch não tủy ngay cả khi viêm màng não, qua được nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Nồng độ thuốc trong mật cao.
9.2.3 Chuyển hóa
Cefoxitin ít bị chuyển hóa, khoảng hơn 2% liều chuyển thành decarbamylcefoxitin gần như mất hoạt tính.
9.2.4 Thải trừ
Cefoxitin chủ yếu đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận; khoảng 85% liều được bài tiết vào nước tiểu trong 6 giờ [2]. Thời gian bán thải 45-60 phút, kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Probenecid làm chậm thải trừ và tăng nồng độ huyết thanh. Một phần thuốc loại bỏ qua thẩm phân máu. Nồng độ đỉnh nước tiểu sau tiêm bắp 1g thường >3 mg/ml.
10 Thuốc Cefoxitin 2g Glomed giá bao nhiêu?
Thuốc Cefoxitin 2g Glomed hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cefoxitin 2g Glomed mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cefoxitin 2g Glomed để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Cefoxitin 2g Glomed hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương, Gram âm và kỵ khí, đặc biệt có tác dụng mạnh với Bacteroides fragilis, phù hợp điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
- Thuốc có thể sử dụng cho nhiều loại nhiễm khuẩn nặng ở các vị trí khác nhau như hô hấp, ổ bụng, phụ khoa, tiết niệu, xương khớp và dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
- Cefoxitin 2g Glomed ổn định với nhiều loại beta-lactamase, giúp duy trì hiệu quả ở các chủng vi khuẩn kháng một số beta-lactam khác.
- Dược động học cho phép dùng liều linh hoạt, phù hợp với cả người lớn, trẻ em, sơ sinh và có thể điều chỉnh theo chức năng thận.
13 Nhược điểm
- Cefoxitin 2g Glomed có nguy cơ gây viêm đại tràng màng giả do C. difficile như các kháng sinh phổ rộng khác, mức độ có thể từ nhẹ tới nặng.
- Thuốc có khả năng gây phản ứng quá mẫn, bao gồm phản vệ và mẫn cảm chéo ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Cefoxitin 2g Glomed có thể gây tác dụng phụ trên thận, gan, máu và hệ tiêu hóa, đòi hỏi theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Tổng 10 hình ảnh









