Cefopefast 2000
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Tenamyd, Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd |
Số đăng ký | VD-35038-21 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | cefoperazon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | gh2011 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefopefast 2000 là một loại kháng sinh được biết đến với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn. Để hiểu rõ hơn về loại thuốc này và cách sử dụng hiệu quả nhất, hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) theo dõi các thông tin cần thiết qua bài viết bên dưới.
1 Thành phần
Thuốc Cefopefast 2000 có thành phần:
- Cefoperazon natri (tương đương Cefoperazon) hàm lượng 2000mg.
- Tá dược: vừa đủ.
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
2 Thuốc Cefopefast 2000 là thuốc gì?
Là thuốc kháng sinh kê đơn với hoạt chất chính là Cefoperazon thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 nên được dùng để: [1]
- Điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như Pseudomonas spp,...
- Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nặng như các chủng vi khuẩn Gram-, Gram+ nhạy cảm và đã bị kháng với các loại kháng sinh Beta lactam.
- Điều trị nhiễm khuẩn tại: đường hô hấp, xương khớp, mô mềm, tiết niệu, đường mật, ổ bụng, phụ khoa,.....
3 Liều lượng và cách dùng Cefopefast 2000
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | - Trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: sử dụng 1-2g cách nhau 12 tiếng 1 lần dùng. - Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: sử dụng đến 12g trong 24 giờ và có thể chia làm 2 đến 4 liều. - Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch: sử dụng 16g trong ngày để tiêm truyền liên tục. |
Người bị suy gan, tắc mật | Dùng không được quá 4g trong ngày |
Người bị suy gan, suy thận | Dùng liều từ 1-2g trong ngày |
Trẻ dưới 12 tuổi | Chưa có thông tin |
Trẻ > 12 tuổi | Dùng liều 25-100 mg/kg cân nặng và cách nhau 12 tiếng 1 lần |
Trẻ sơ sinh | Dùng liều 50mg/kg cân nặng và cách nhau 12 tiếng 1 lần |
Liều dùng khuyến cáo | Dùng liều 25-100mg/kg và cách nhau 12 tiếng 1 lần |
Liều dùng tối đa | Dùng liều 400mg/kg mỗi ngày và dùng không quá 6g/ngày |
Với mức liều 1g (1000mg) thì bạn đọc có thể dùng các thuốc tương ứng liều như vậy để phù hợp với liều dùng của mình.
3.2 Cách dùng
- Thuốc được dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Sau khi đã pha thuốc thì nên dùng liền, không được để quá lâu trong ngày.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc bột pha tiêm Bacsulfo 1g/1g - trị nhiễm khuẩn
4 Chống chỉ định
Người bị dị ứng hay có tiền sử mắc những phản ứng quá mẫn với kháng sinh thuộc các nhóm là Cephalosporin và nhóm penicillin hoặc những thành phần khác có trong thuốc thì đều bị chống chỉ định dùng.
5 Tác dụng phụ
Tỉ lệ ADR | Triệu chứng |
Thường gặp | - Bạch cầu tăng tạm thời. - Bị tiêu chảy - Da bị nổi ban sần |
Ít gặp | - Nóng sốt. - Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, bị thiếu máu,.. - Da bị ngứa và nổi mề đay. - Có thể bị đau tại vị trí tiêm, truyền. |
Hiếm gặp | - Xảy ra hiện tượng co giật, chóng mặt, đau đầu, người cảm giác lo lắng, bồn chồn. - Prothrombin huyết trong máu bị giảm - Rối loạn trên tiêu hóa: nôn, buồn nôn, viêm đại tràng,... - Tăng chỉ số AST, ALT, da vàng,.. - Mắc hội chứng Steven Johnson - Đau ở các cơ xương, khớp. - Viêm thận, nhiễm độc trên thận,... - Và một số triệu chứng khác: bệnh nấm Candida, bệnh huyết thanh |
Người dùng nếu có những triệu chứng của tác dụng phụ thì cần ngừng dùng và báo với bác sĩ ngay lập tức.
==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Menzomi Inj. 2g - điều trị các bệnh nhiễm trùng
6 Tương tác
Các thuốc hoặc thực phẩm | Tương tác |
Aminoglycosid | Có thể khiến thận bị tổn thương và suy giảm chức năng |
Rượu, bia, chất kích thích có cồn | Xảy ra hiện tượng mặt đỏ bừng, nôn, buồn nôn,nhịp tim đập nhanh hay ra nhiều mồ hôi. |
Thuốc chống đông máu (Heparin, Warfarin,..) | Có thể làm tăng tình trạng và nguy cơ bị chảy máu, mất máu. |
Thuốc có khả năng gây độc với gan | Làm trầm trọng thêm các tổn thương và giảm chức năng gan. Nên cần chú ý theo dõi các chỉ số để điều chỉnh hợp lý. |
Probenecid | Dùng cùng Cefopefast 2000 không mang đến ảnh hưởng gì nguy hiểm đối với Độ thanh thải của thận. |
Vaccine thương hàn | 2 loại thuốc này nếu sử dụng chung thì hiệu quả vaccin sẽ bị giảm. |
Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu | Có thể dẫn đến kết quả không chính xác, hiện tượng dương tính giả xảy ra. |
7 Lưu ý khi sử dụng
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Trước khi dùng thuốc cho người bệnh, bác sĩ phải hỏi kỹ các tiền sử dị ứng và mẫn cảm với các nhóm thuốc như: cephalosporin, penicillin,...để tránh nguy hiểm có thể xảy ra.
- Những người dị ứng với kháng sinh Beta lactam nếu dùng thuốc có thể dẫn đến sốc phản vệ nên phải thật sự thận trọng và thường xuyên theo dõi các triệu chứng xảy ra ở người bệnh.
- Nguy cơ bội nhiễm có thể xảy ra nếu người dùng sử dụng Cefopefast 2000 dài ngày và ngừng dùng ngay nếu có phát hiện.
- Thận trọng dùng cho bệnh nhân mắc các bệnh Đường tiêu hóa vì có thể gây nên tình trạng viêm đại tràng màng giả khi dùng thuốc.
- Có thể phải sử dụng thêm Vitamin K vì nguy cơ bị giảm prothrombin huyết thanh ở người bệnh. Chú ý theo dõi thêm thời gian prothrombin trong máu.
- Người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh khi dùng Cefopefast 2000 liều cao có thể sẽ gây hại cho thận.
- Thuốc nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình dùng ở bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến gan, mật và thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ đang có thai: thuốc Cefopefast 2000 có thành phần Cefoperazon qua được hàng rào nhau thai nên dễ ảnh hưởng đến em bé. Vì vậy, cần phải thận trọng khi dùng và chỉ dùng cho những trường hợp thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ với lượng khá ít nhưng vẫn cần phải thận trọng và theo dõi thêm vì có thể khiến trẻ bị tiêu chảy, nỗi ban.
7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc
Trong quá trình dùng thuốc có thể gặp một số biểu hiện như đau đầu, chóng mặt, co giật và bồn chồn trong người. Những điều này gây nên hậu quả nghiêm trọng cho người sử dụng xe và vận hành máy móc. Do đó, không được khuyến khích trong lúc dùng Cefopefast 2000.
7.4 Bảo quản
- Điều kiện bảo quản tốt nhất của thuốc Cefopefast 2000 là ở nhiệt độ <30 độ C. Nơi đặt thuốc cao, sạch, không nồm ẩm và không bị ánh nắng mặt trời chiếu vào.
- Khi đã pha Dung dịch, người bệnh nên sử dụng ngay hoặc phải bảo quản 2-8 độ C trong tủ lạnh với thời gian < 12 tiếng.
8 Sản phẩm thay thế
- Razocon 2000: được sản xuất bởi Công ty Zeiss Pharmaceuticals, thuốc có chứa Cefoperazon natri 1g và Sulbactam natri 1g kết hợp với nhau làm tăng tác dụng điều trị tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu và sinh dục một cách hiệu quả.
- PRAZONE-S 2.0g thuốc được sản xuất bởi Công ty Venus Remedies Limited với SĐK được Cục phê duyệt là VN-18288-14. Được dùng thay thế Cefopefast 2000 trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da,...Hiện thuốc này đang được bán với giá là 79.000đ/lọ.
Trên đây chỉ là gợi ý về thuốc có cùng tác dụng với Cefopefast 2000 mà bác sĩ có thể dùng để thay thế. Người bệnh không tự ý mua về dùng trong bất kỳ trường hợp nào.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
- Cefopefast 2000 với hoạt chất chính là Cefoperazon thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có phổ tác dụng khá rộng trên cả Gram+ và Gram-.
- Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp vách tế bào của các vi khuẩn gây bệnh đang trong giai đoạn phân chia và phát triển.
- Vi khuẩn Gram- tiết nhiều men beta lactamase và có thể thủy phân nhiều loại hoạt chất khác nhưng không tác động được Cefoperazon nên thuốc khá bền vững và có thể dùng điều trị các bệnh do vi khuẩn này và thay thế cho những kháng sinh đã bị kháng khác.
- Dùng dạng kết hợp với sulbactam có thể tăng hiệu quả điều trị.
- So với các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 khác thì hiệu lực của thuốc yếu hơn.
9.2 Dược động học
- Hấp thu: thuốc có dạng muối natri và được sử dụng qua đường tiêm. Khi tiêm bắp với liều 2g, thuốc có thể đạt được nồng độ đỉnh trên huyết tương là 97 mcg/ml sau từ 1 đến 2 tiếng. Khi tiêm tĩnh mạch thì thuốc có thể đạt nồng độ đỉnh gấp 2 đến 3 lần so với tiêm bắp sau khoảng 15 đến 20 phút. T1/2 của thuốc là 2 tiếng.
- Phân bố: thuốc có thể được phân bố tại các mô và dịch của cơ thể, ngoại trừ dịch não tủy có độ phân bố kém hơn. Vd thuốc là 10-13l/kg đối với người lớn và khoảng 0.5l/kg với trẻ sơ sinh. Thuốc có khả năng qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ nhưng với nồng độ khá thấp.
- Chuyển hóa, thải trừ: qua nước tiểu, qua mật.
10 Thuốc Cefopefast 2000 giá bao nhiêu?
Thuốc Cefopefast 2000 hiện vẫn đang có bán tại nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy. Giá bán của thuốc này đã được chúng tôi đề cập ở mục đầu trang bài viết. Để nắm rõ hơn về sự biến động giá thuốc trên thị trường, bạn đọc có thể liên hệ số hotline: 1900 888 633 hoặc nhắn tin cho nhà thuốc qua website này. Dược sĩ luôn túc trực và trả lời mọi thắc mắc của người mua.
11 Thuốc Cefopefast 2000 mua ở đâu?
Thuốc đã được Cục kiểm định và cấp phép nên có thể tìm mua tại nhiều nơi. Tại nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội cũng đang có bán loại thuốc này. Nếu bạn đọc không gần địa điểm này hoặc không tiện ra mua trực tiếp thì cũng có thể đặt mua trên website này của nhà thuốc. Chúng tôi sẽ đảm bảo thuốc chất lượng được gửi nhanh nhất đến tay người dùng.
12 Ưu điểm
- Thuốc hiện đã qua vòng kiểm định và được Cục Quản lý Dược cấp phép từ 2021.
- Nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn chất lượng GMP, dây truyền khép kín đảm bảo thuốc tiêm truyền đạt độ vô trùng tuyệt đối cho phép và an toàn với người dùng.
- Hoạt chất Cefoperazon có trong thuốc dạng đơn trị hay kết hợp thì đều có lợi khi dùng ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu. Vì vậy, theo các báo cáo có thể dùng Cefoperazon để điều trị những nhiễm khuẩn ngay cả cho bệnh nhân bị ung thư.[2]
- Có thể dùng với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng mà không dùng được các hoạt chất nhóm Beta lactam khác do tình trạng kháng thuốc xảy ra.
- Được bào chế dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch nên thuốc có thể mang đến hiệu quả điều trị nhanh chóng và tối đa lượng thuốc hấp thu.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây đau nhức ngay tại chỗ tiêm, truyền.
- Người mắc bệnh gan và thận dễ mắc phải những tác dụng phụ nên cần chú ý theo dõi.
- Người bệnh không thể tự dùng.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank, Cefoperazone: Uses, Interactions, Mechanism of Actiond, Drugbank, ngày truy cập 21/04/2024
- ^ Tác giả A J Gordon và cộng sự (Ngày đăng năm 1983). Cefoperazone sodium in the treatment of serious bacterial infections in 2,100 adults and children: multicentered trials in Europe, Latin America, and Australasia, PubMed. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2024