Cefepime Gerda 2g
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Laboratoires Gerda, LDP Laboratorios Torlan SA |
Công ty đăng ký | LDP Laboratorios Torlan SA |
Số đăng ký | VN-17367-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 2g |
Hoạt chất | Arginine, Cefepim |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | thuy734 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ Cefepime Gerda 2g có chứa:
- Cefepime (hỗn hợp Cefepime hydrochloride và Arginine)……….2g.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của Cefepime Gerda 2g
Thuốc Cefepime Gerda 2g được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng niệu.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
- Nhiễm trùng ổ bụng. [1]
==>> Tham khảo thêm thuốc cùng hoạt chất: Thuốc Dicifepim 2g-điều trị nhiễm khuẩn đường niệu, da, viêm phổi
3 Cách dùng - Liều dùng Cefepime Gerda 2g
3.1 Cách dùng
Thuốc chỉ dùng theo đơn, có sự giám sát của nhân viên y tế.
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch.
Thực hiện cho 2g cefepim pha với 10ml, 50ml, 100ml dịch truyền tĩnh mạch được nồng độ tương ứng 160mg/ml, 40 mg/ml và 20 mg/ml.
3.2 Liều dùng
Người trên 12 tuổi trường hợp mắc nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (kèm viêm bể thận), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: Ngày cứ cách 12 giờ 1 lần tiêm tĩnh mạch 2g, thực hiện trong thời gian 10 ngày.
Viêm phổi nặng (kể cả kèm nhiễm khuẩn huyết): Ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng 2g cách nhau 12 giờ, thực hiện trong vòng 7-10 ngày.
Người suy thận: cần điều chỉnh với bệnh nhân có Độ thanh thải Clcr 10-30ml/phút (50% liều thường dùng), Clcr dưới 10ml/phút (25% liều thường dùng).
Bệnh nhân phải lọc máu: sau khi lọc máu sử dụng liều ban đầu.
Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú thông thường cách 48 giờ giữa 2 lần dùng thuốc.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với cefepim hoặc các kháng sinh nhóm Cephalosporin, penicillin hay nhóm kháng sinh betalactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cefepime GERDA 1g-Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, đường niệu
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp, ADR > 1/100
Ỉa chảy, phát ban hoặc đau chỗ tiêm.
5.2 Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Sốt, nhức đầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính, viêm tắc tĩnh mạch, buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng, mày đay, ngứa, tăng các enzym gan (phục hồi được), dị cảm.
5.3 Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp, giãn mạch, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, chuột rút, lú lẫn, đau khớp, viêm âm đạo, mắt nhìn mờ, ù tai.
Viêm đại tràng giả mạc: Ngừng dùng cefepim, có thể thay bằng Vancomycin. Tránh dùng các thuốc chống tiêu chảy.
6 Tương tác thuốc
Thuốc cefepim khi dùng cùng các thuốc sau:
- Thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid: Độc tính trên thận, tai.
- Thuốc lợi tiểu mạnh (Furosemide): Độc tính trên thận.
- Xét nghiệm tìm Glucose trong nước tiểu: Dùng cefepim có thể cho kết quả dương tính giả.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng xác định tình trạng dị ứng với cefepim, cephalosporin, penicillin hoặc nhóm betalactam, nếu có hãy ngưng thuốc.
Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần điều chỉnh liều dựa theo mức độ suy thận, độ thanh thải và tính nhạy cảm với vi khuẩn gây bệnh.
Những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc nên xem xét chẩn đoán Viêm kết tràng giả mạc do có thể gây nguy hiểm đến tính mạng, thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm kết tràng để chẩn đoán và đưa ra hướng điều trị thích hợp.
Các chỉ định thuốc cefepim dự phòng hoặc nhiễm trùng không do vi khuẩn, hoặc chỉ định dùng kéo dài có thể gây kháng thuốc, tăng trưởng các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thuốc có thể làm giảm hoạt tính prothrombin trên bệnh nhân có nguy cơ suy thận hoặc gan, bệnh nhân đang điều trị kháng sinh kéo dài, người dùng vitamin K ngoại sinh.
7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu về việc kiểm soát tốt cefepim nên chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thận trọng dùng trên phụ nữ cho con bú vì thuốc có bài tiết vào sữa mặc dù ở nồng độ thấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Spreapim 1g-điều trị nhiễm khuẩn
7.3 Xử trí khi quá liều
Không được dùng quá liều chỉ định của thuốc, nên theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ. Loại bỏ cefepim khỏi cơ thể không nên thẩm phân phúc mạc, chỉ nên lọc máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Cefepime Gerda 2g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Maxapin 2g chứa hoạt chất Cefepim hàm lượng 2g. Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da, ổ bụng, phụ khoa, viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Sản phẩm của Pymepharco - Việt Nam có dạng bột pha tiêm, 1 hộp chứa 1 lọ 2g.
Thuốc Verapime 2g chứa hoạt chất Cefepim hàm lượng 2g, cũng được chỉ định các trường hợp như sản phẩm trên: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da, ổ bụng, phụ khoa, viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Sản phẩm của Demo S.A. Pharmaceutical Industry đến từ Hy Lạp có chứa 1 lọ 2g kèm 1 ống dung môi.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefepim là một kháng sinh diệt khuẩn có khả năng ức chế vi khuẩn tổng hợp thành tế bào nên có tác dụng kháng khuẩn rộng, được chứng minh trên cả in vitro và nhiễm trùng lâm sàng. Tuy nhiên, tính an toàn và hiệu quả trong các thử nghiệm lâm sàng với một số vi khuẩn cũng chưa được xác minh.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Sau khi tiêm tĩnh mạch, cefepim được hấp thu với nồng độ đỉnh là khoảng 163,9 ug/mL.
9.2.2 Phân bố
Thuốc liên kết với protein huyết thanh (20%) và không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc. Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, một ngày trẻ bú mẹ có thể nhận được 0,5 mg/ngày cefepime nếu bú khoảng 1000ml sữa.
9.2.3 Chuyển hoá và thải trừ
Cần điều chỉnh liều với bệnh nhân rối loạn chức năng thận và bệnh nhân đang lọc máu do thuốc chủ yếu đào thải qua thận. Cefepim chuyển hoá cuối cùng thành N-oxide, với 6,8% được bài tiết qua nước tiểu, trong đó lượng không chuyển hoá được bài tiết khoảng 85% liều dùng.
10 Thuốc Cefepime Gerda 2g giá bao nhiêu?
Cefepime Gerda 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cefepime Gerda 2g mua ở đâu?
Cefepime Gerda 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể đem đơn thuốc có kê thuốc Cefepime Gerda 2g tới mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có dạng bột pha tiêm, tiện dụng trong việc bảo quản và di chuyển xa.
- Cefepim được dùng để điều trị nhiễm khuẩn phổ rộng với hầu hết các vi khuẩn đã được kiểm chứng lâm sàng.
- Thuốc được sản xuất bởi LDP Laboratorios Torlan SA - Tây Ban Nha, sản phẩm đã được Cục quản lý Dược của Bộ Y tế Việt Nam phê duyệt lưu hành.
13 Nhược điểm
- Phải thận trọng dùng cho người có tiền sử viêm kết tràng giả mạc, người suy thận, suy gan.
- Thuốc chỉ dùng đường tiêm truyền, phải pha với dung môi trước khi dùng.
Tổng 9 hình ảnh