Cefadroxil PMP 500mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-27301-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6394 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2623 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefadroxil PMP 500mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường hô hấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cefadroxil PMP 500mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Cefadroxil monohydrat tương đương Cefadroxil 500 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefadroxil PMP 500mg
2.1 Thuốc Cefadroxil PMP 500mg là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Cefadroxil đường uống hấp thu nhanh và hoàn toàn do thuốc không bị thủy phân bởi acid dạ dày. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu thuốc.
Phân bố: Cefadroxil phân bố ở hầu khắp các mô trong cơ thể, qua được hàng rào nhau thai (với nồng độ bằng ⅓ so với nồng độ thuốc có trong máu mẹ) nhưng không qua được dịch não tủy. Thuốc liên kết với protein huyết tương ở mức thấp (~ 20%).
Chuyển hóa: Cefadroxil không được chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: Thuốc tiết được qua sữa mẹ. Cefadroxil đường uống được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liều dùng không đổi sau 1 ngày (~ 90%). Ở người có chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 1,5 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng diệt khuẩn thông qua cơ chế ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của Cefadroxil
Vi khuẩn | Vi khuẩn nhạy cảm | Vi khuẩn nhạy cảm vừa phải |
Gram dương ưa khí | Corynebacterium diphtheria, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm với methicilin, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes | |
Gram âm ưa khí | Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Nesseria gonorrhoeae, Pasteurella. Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella | Citrobacter koseri, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae |
Vi khuẩn kỵ khí | Clostridium perfringens, Peptostreptococcus |
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm họng và viêm amidan. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Cefadroxil PMP 500mg
Thuốc Cefadroxil PMP 500mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Nhiễm khuẩn | Bệnh cụ thể |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp | Viêm amiđan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | Không biến chứng viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng |
Nhiễm khuẩn khác | Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxicef 500mg - Tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefadroxil PMP 500mg
3.1 Cefadroxil PMP 500mg liều dùng
3.1.1 Người lớn
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes: Liều thường dùng là: 2 viên/lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày, uống trong vòng 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều thường dùng là: 2 viên/lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang): Liều thường dùng là 2 - 4 viên/lần/ngày hoặc 1 - 2 viên x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khác: Liều thường dùng là 2 viên x 2 lần/ngày.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Uống 1 liều 4 viên duy nhất trước khi làm thủ thuật 0,5 - 1 giờ.
3.1.2 Trẻ em
Liều thường dùng là 30 mg/kg/ngày chia đều 2 lần, uống cách nhau 12 giờ (bao gồm viêm họng, viêm amiđan, viêm da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu).
Dự phòng viêm nội tâm mạc: Uống 1 liều duy nhất 50 mg/kg (tối đa 2g) trước khi làm thủ thuật 0,5 - 1 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Cefadroxil PMP 500mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Uống thuốc cùng với thức ăn có thể làm giảm tác dụng không mong muốn của thuốc trên Đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Cefadroxil PMP 500mg trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay với kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxikid 250mg điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/ cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy | viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa | |
Máu | Tăng bạch cầu ưa eosin | giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính | |
Da và mô mềm | ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, bệnh nấm Candida | hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch | |
Gan | tăng transaminase có hồi phục | vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan | |
Hệ sinh dục | đau tinh hoàn, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục | ||
Phản ứng mẫn cảm | Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh | ||
Thận | nhiễm độc thận, viêm thận kẽ có hồi phục | ||
Thần kinh | co giật, đau đầu, sốt | ||
Cơ xương khớp | đau khớp |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Cholestyramin | làm chậm sự hấp thu của thuốc |
Probenecid | có thể làm giảm bài tiết cephalosporin |
Furosemid, aminoglycosid | có thể hiệp đồng làm tăng độc tính trên thận |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Cefadroxil PMP 500mg ở người bị dị ứng với kháng sinh penicillin, bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc mắc bệnh đường tiêu hóa.
Thận trọng khi điều trị dài ngày bằng thuốc vì có thể dẫn đến phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận, nếu xảy ra tình trạng bội nhiễm, phải ngưng dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo đầy đủ về tính an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc trong thai kỳ. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và đã cân nhắc lợi ích là vượt trội so với nguy cơ.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Cefadroxil tiết được qua sữa mẹ nhưng không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu trẻ có các biểu hiện như: ỉa chảy, tưa và nổi ban cần liên hệ cơ sở y tế để có biện pháp xử trí.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, quá mẫn thần kinh cơ và co giật.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Nếu người bệnh mới uống quá liều Cefadroxil PMP 500mg cần rửa, tẩy dạ dày - ruột ngay. Bảo vệ đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch cho bệnh nhân. Cefadroxil được loại bỏ bằng thẩm tách thận nhân tạo.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27301-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Cefadroxil PMP 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Cefadroxil PMP 500mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cefadroxil PMP 500mg mua ở đâu?
Thuốc Cefadroxil PMP 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cefadroxil PMP 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nang cứng, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Cefadroxil PMP 500mg hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Cefadroxil dạng gel tại chỗ có hoạt tính kháng khuẩn tốt, có khả năng chữa lành vết thương nhanh chóng và làm sạch vi khuẩn. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Cefadroxil, PubChem. Truy cập ngày 30 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Mona Basha và cộng sự (Đăng ngày 10 tháng 06 năm 2018). A potential antibacterial wound dressing of cefadroxil chitosan nanoparticles in situ gel: Fabrication, in vitro optimization and in vivo evaluation, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 01 năm 2023.