Cefadroxil 500mg Vidipha
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha |
Công ty đăng ký | Công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-21371-14 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am3081 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn thông thường. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi viên Cefadroxil 500mg Vidipha có chứa:
Cefadroxil hàm lượng 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha
2.1 Cefadroxil 500mg Vidipha là thuốc gì, tác dụng thế nào?
2.1.1 Dược lực học
Kháng sinh Cefadroxil Vidipha chứa Cefadroxil monohydrat là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhờ cơ chế ức chế hình thành vách tế bào của vi khuẩn, vi khuẩn sinh ra không có thành tế bào bảo vệ sẽ bị ly giải.
Phổ tác dụng của thuốc chủ yếu tập trung trên các chủng vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus epidermidis (gồm cả chủng kháng penicillin), Streptococcus pneumoniae và một số chủng vi khuẩn hiếu khí gram âm: Escherichia coli, Klebsiella spp. , Moraxella catarrhalis, Shigella, Proteus mirabilis. [1]
2.1.2 Dược động học
Cefadroxil là thuốc có Sinh khả dụng đường uống tương đối tốt, thuốc không bị mất hoạt tính bởi acid dạ dày. Nồng độ thuốc đạt tối đa từ 1-2 giờ sau khi uống và nồng độ thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc phân bố được vào nhiều mô và dịch cơ thể, có khả năng qua nhau thai và vào được sữa mẹ. Thuốc không trải qua quá trình chuyển hóa tại gan và được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của thuốc kéo dài khoảng 1,5 giờ ở người trưởng thành bình thường.
2.2 Chỉ định thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha
Thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường mức độ từ nhẹ tới trung bình:
- Các nhiễm khuẩn tiết niệu như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận- bể thận.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới như viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, áp xe phổi, viêm màng phổi,...
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, mụt nhọt, viêm vú, viêm quầng.
- Viêm xương tủy, viêm khớp do vi khuẩn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefadroxil EG 500mg - Thuốc chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha
Liều dùng của Cefadroxil 500mg Vidipha phụ thuộc vào từng chỉ định và độ tuổi bệnh nhân tuy nhiên thuốc chỉ phù hợp với người lớn và trẻ em đã nuốt được viên [2]:
- Người lớn và trẻ em >6 tuổi uống từ 1-2 viên/lần, ngày uống 2 lần tùy mức độ nhiễm khuẩn.
- Trẻ em dưới 6 tuổi hoặc trẻ nhẹ cân (<40kg) uống 1 viên/lần, ngày uống 2 lần.
- Bệnh nhân suy thận cần được giãn khoảng cách đưa thuốc giữa mỗi liều.
Thuốc cần dùng đường uống, uống nguyên viên, không bẻ, không nghiền nát. Người bệnh nên dùng thuốc ngay sau bữa ăn để đạt hiệu quả tốt và hạn chế tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa. Mỗi đợt điều trị cần duy trì tối thiểu từ 5-10 ngày.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người từng bị dị ứng với các thuốc kháng sinh nhóm Beta-lactam.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Azithromycin 500 DHG - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn:
- Tác dụng không mong muốn bệnh nhân dễ gặp nhất là các vấn đề liên quan đến rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp hơn, Cefadroxil 500mg Vidipha có thể gây tăng bạch cầu ưa eosin, ban da, nổi mề đay, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bội nhiễm nấm sinh dục.
- Một số tác dụng phụ hiếm gặp nhưng khá nghiêm trọng như phản ứng sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng lyell, hội chứng Steven-Johnson, phù mạch, vàng da ứ mật, viêm gan, nhiễm độc thận, co giật thần kinh,... Nếu nhận thấy dấu hiệu của dị ứng thuốc, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson thì người bệnh cần ngưng thuốc và báo ngay với bác sĩ để có thể xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Cefadroxil 500mg Vidipha cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau:
- Probenecid: giảm thải trừ kháng sinh, gây tăng nồng độ Cefadroxil.
- Aminoglycosid / thuốc lợi tiểu quai: gây tăng độc tính lên thận.
- Cholestyramin: làm chậm hấp thu kháng sinh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Kháng sinh nhóm Beta-lactam có khả năng gây dị ứng, mẫn cảm cao, nên khai thác tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi cho dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng và cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận.
Người bệnh cần tuân thủ thời gian điều trị, không tự ý ngưng dùng thuốc.
Cần phải thận trọng khi chỉ định kèm các cephalosporin với các aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu quai, do làm tăng độc tính trên thận.
Khi dùng thuốc cho người cao tuổi cần chú ý theo dõi chức năng thận định kỳ.
Dùng thuốc dài ngày có thể tăng nguy cơ bội nhiễm nấm và các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tuy chưa có báo cáo về việc thuốc gây quái thai hay có độc tính với trẻ nhỏ nhưng không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú do thiếu các dữ liệu về tính an toàn. Bác sĩ cần cân nhắc tỷ lệ lợi ích/nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bằng kháng sinh này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu người bệnh gặp các triệu chứng nôn, tiêu chảy kéo dài, nổi ban đỏ, chóng mặt, khó thở thì cần ngưng thuốc và nếu các triệu chứng trầm trọng và có dấu hiệu ngộ độc, dị ứng thì cần được đưa tới cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất:
Kecefcin 500mg của Công ty TNHH Phil Inter Pharma có chứa 500mg Cefadroxil có giá bán trên thị trường khoảng 250.000 đồng/ hộp 100 viên.
Drofaxin 500 của Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR - Việt Nam cũng chứa 500mg Cefadroxil có dạng đóng gói phù hợp với những đơn thuốc ngắn ngày. Thuốc được bán với giá 50.000 đồng/ hộp 20 viên.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21371-14
Nhà sản xuất: Công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha giá bao nhiêu?
Thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha mua ở đâu?
Thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Cefadroxil có phổ tác dụng tương tự Cephalexin và các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 khác tuy nhiên thuốc có khả năng hấp thu qua Đường tiêu hóa tốt hơn, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và acid dịch vị dạ dày.
- Thuốc dạng viên nang cứng nên dễ uống, không có mùi vị khó chịu, không chứa đường.
- Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với tiêu chuẩn GMP-WHO nên có giá thành tiết kiệm hơn mà chất lượng không hề thua kém thuốc nhập khẩu.
13 Nhược điểm
- Thuốc dễ gây rối loạn tiêu hóa, có khả năng cao gây các phản ứng dị ứng thuốc.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả B Tanrisever, P J Santella (Ngày đăng năm 1986). Cefadroxil. A review of its antibacterial, pharmacokinetic and therapeutic properties in comparison with cephalexin and cephradine, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, xem và tải bản PDF tại đây.