Cefaclor 250mg Domesco
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-19627-13 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 2g |
Hoạt chất | Cefaclor |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am3055 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cefaclor 250mg Domesco ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn điều trị nhiễm trùng nhiễm khuẩn từ nhẹ tới trung bình cho trẻ em. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Cefaclor 250mg Domesco hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi gói Cefaclor 250mg Domesco có chứa:
Cefaclor: 250mg
Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Thuốc bột
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefaclor 250mg Domesco
2.1 Tác dụng của thuốc Cefaclor 250mg Domesco
2.1.1 Dược lực học
Cefaclor 250mg Domesco là thuốc gì? Cefaclor 250mg Domesco có chứa Cefaclor là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2, có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là nhờ vào cơ chế ức chế hình thành thành tế bào của vi khuẩn. Cũng giống cơ chế của các kháng sinh khác nhóm betalactam, Cefaclor sẽ gắn vào các protein gắn với penicillin (Penicillin binding protein, PBP), ngăn cản giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp thành tế bào. Vi khuẩn sinh ra không có thành tế bào sẽ bị tiêu diệt dễ dàng.
Cefaclor có hoạt phổ rộng, tác dụng trên vi khuẩn gram âm tốt hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có hoạt lực tác dụng tốt đối với các chủng như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis kể cả chủng sinh beta lactamase, Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus beta tan huyết nhóm A); Propionibacterium acnes; Corynebacterium diphtheriae, Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae, Bacteroides spp…
2.1.2 Dược động học
Cefaclor có Sinh khả dụng đường uống tương đối tốt, thuốc hấp thu tốt hơn khi được uống lúc đói. Nồng độ thuốc trong huyết tương có thể đạt tối đa nhanh chóng trong vòng nửa tiếng - 1 tiếng. Kháng sinh Cefaclor có khả năng phân bố tới nhiều mô, dịch trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và vào được sữa mẹ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải tương đối ngắn.
2.2 Chỉ định thuốc Cefaclor 250mg Domesco
Thuốc được chỉ định dùng trong các bệnh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới ở mức độ nhẹ - trung bình như viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi,...
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng (trừ viêm tuyến tiền liệt).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do tụ cầu vàng nhạy cảm methicillin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pyfaclor 250mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefaclor 250mg Domesco
Liều dùng của Cefaclor 250mg Domesco phụ thuộc vào từng chỉ định và độ tuổi bệnh nhân [1] :
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 1 gói cách mỗi 8 giờ một lần. Trường hợp nặng có thể dùng 2 gói/lần, liều tối đa là 16 gói/ngày.
- Trẻ em từ 1 tháng tuổi - dưới 12 tuổi dùng liều 20 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 3 lần uống. Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng. Liều tối đa ở trẻ em là 4 gói/ngày.
Để đạt hiệu quả, nên dùng Cefaclor 250mg Domesco đều đặn tuân thủ theo đơn của bác sĩ và uống thuốc cách xa bữa ăn. Thuốc cần được hòa tan với khoảng 10-15ml trước khi uống, người bệnh nên uống thuốc ngay sau khi pha. Thời gian điều trị của từng bệnh nhân có thể thay đổi khác nhau nhưng thời gian điều trị cần ít nhất 7-10 ngày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng với các thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin hay beta-lactam.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Clarithromycin Stella 250mg: tác dụng, liều dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây cho người dùng một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Người dùng thường dễ gặp các tác dụng phụ như tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sởi, tiêu chảy.
- Trong một số trường hợp ít gặp hơn, thuốc có thể khiến người bệnh gặp tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida và dương tính giả test Coombs trực tiếp.
- Một số tác dụng phụ của thuốc tuy hiếm gặp nhưng mức độ tương đối trầm trọng như shock phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, viêm thận kẽ, động kinh, kích động,...
6 Tương tác
Cefaclor 250mg Domesco cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau do có thể gặp các tương tác bất lợi:
- Thuốc chống đông máu đường uống: tăng thời gian prothrombin, gây tăng nguy cơ xuất huyết, thường gặp ở bệnh nhân thiếu hụt vitamin K và người suy thận.
- Probenecid: tăng nồng độ kháng sinh trong máu.
- Kháng sinh aminoglycosid, furosemid: tăng nguy cơ độc tính lên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận, người có tiền sử viêm đại tràng.
Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm.
Người bệnh cần tuân thủ thời gian điều trị, không tự ý ngưng dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc với các đối tượng này. Người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng và bác sĩ cần cân nhắc tỷ lệ lợi ích/nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bằng Cefaclor 250mg Domesco.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu xuất hiện các triệu chứng ngộ độc, dùng quá liều thuốc thì cần đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để được loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và có những biện pháp xử trí triệu chứng kịp thời.
7.4 Bảo quản
Thuốc Cefaclor 250mg Domesco cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Cefaclor 250mg Domesco hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất:
Ceclor 125mg/5ml 30ml của Menarini Singapore Pte. Ltd - Ý có chứa Cefaclor, người dùng có thể dễ dàng tìm được thuốc tại nhiều nhà thuốc với giá khoảng 100.000 đồng / lọ 30ml.
Imeclor 125 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm - Việt Nam cũng chứa Cefaclor nhưng có giá thành tiết kiệm hơn, chỉ 55.000 đồng / hộp 12 gói.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19627-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 gói x 2g
10 Thuốc Cefaclor 250mg Domesco giá bao nhiêu?
Thuốc Cefaclor 250mg Domesco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cefaclor 250mg Domesco mua ở đâu?
Thuốc Cefaclor 250mg Domesco mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cefaclor 250mg Domesco để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Cefaclor có phổ tác dụng rộng, hiệu quả với nhiều chủng vi khuẩn gram âm, kể cả chủng sinh betalactamase. Thuốc có khả năng hấp thu tốt, phân bố được vào nhiều tổ chức trong cơ thể.
- Thuốc được bào chế dạng bột thuốc có hương vị thơm ngon, dễ uống, dùng được cho nhiều đối tượng.
- Thuốc được sản xuất tại Việt Nam theo dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO nên có giá thành tiết kiệm hơn mà chất lượng vẫn tương tự các thuốc biệt dược gốc.
13 Nhược điểm
- Thuốc dễ gây dị ứng, có thể gây các hội chứng liên quan đến phản vệ.
- Hàm lượng hoạt chất trong thuốc cao, phù hợp với trẻ lớn và người lớn, không tiện dùng cho trẻ nhỏ vì phải chia liều.
Tổng 10 hình ảnh