Cedex (Lọ 200 viên)
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC (USA-NIC Pharma) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH sản xuất - kinh doanh dược phẩm Đam San |
Số đăng ký | VD-28649-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 200 viên |
Hoạt chất | Cetirizine Hydrochlorid, Dextromethorphan, Guaifenesin (Glyceryl guaiacolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2495 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ho |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 947 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cedex (Lọ 200 viên) được chỉ định để điều trị ho do nhiều nguyên nhân khác nhau như do kích ứng, nhiễm khuẩn đường hô hấp, dị ứng, cảm cúm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cedex (Lọ 200 viên).
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Cedex (Lọ 200 viên) chứa:
- Dextromethorphan hydrobromide 15mg.
- Guaifenesin 100mg.
- Cetirizine hydrochloride 5mg.
- Tá dược: PEG 6000, Avicel 102, Lactose, Màu patent blue,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cedex (Lọ 200 viên)
Thuốc Cedex (Lọ 200 viên) điều trị ho do:
- Dị ứng.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên.
- Kích ứng.
- Cảm cúm có nhiều đờm.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cedex (Lọ 200 viên)
Trẻ 6-12 tuổi: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Người >12 tuổi: 1-2 viên x 2-3 lần/ngày.
Thuốc uống với nước.
4 Chống chỉ định
Người suy thận giai đoạn cuối.
Người quá mẫn với thuốc.
Trẻ <4 tuổi.
Người dùng chất ức chế monoamin oxydase vì tăng nguy cơ:
- Chóng mặt.
- Chảy máu não.
- Tăng huyết áp.
- Sốt cao.
- Tử vong.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Brodexin 10: chỉ định. liều dùng và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Dextromethorphan hydrobromid:
| Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn |
| Rối loạn tiêu hóa |
Tuần hoàn | Nhịp tim nhanh |
|
|
Toàn thân | Mệt mỏi Chóng mặt |
| Buồn ngủ nhẹ |
Da | Đỏ bừng | Nổi mề đay |
|
Cetirizin hydroclorid:
| Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Khô miệng Buồn nôn | Chán ăn Tăng thèm ăn |
|
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt Mệt mỏi Ngủ gà |
|
|
Hô hấp | Viêm họng |
|
|
Tiết niệu - Sinh dục |
| Bí tiểu |
|
Máu, hệ bạch huyết |
|
| Giảm tiểu cầu Thiếu máu tan máu |
Tim mạch, huyết áp |
|
| Hạ huyết áp nặng |
Gan, mật |
|
| Viêm cầu thận Ứ mật Viêm gan |
Guaifenesin:
| Ít gặp, hiếm gặp |
Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy Buồn nôn, nôn |
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt |
Da | Ban da, mề đay |
Thận | Sỏi thận |
6 Tương tác
Dextromethorphan hydrobromid | Cetirizin hydroclorid | Guaifenesin | |||
Thuốc ức chế MAO | Không nên dùng cùng | Thuốc ức chế thân kinh trung ương: Rượu Thuốc an thần | Không dùng cùng nhau | Thuốc ức chế men MAO | Không dùng với thuốc Guaifenesin |
Thuốc ức chế enzym Cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 | Bị tăng nồng độ trong huyết thanh nên nguy cơ gặp tác dụng phụ cao | Thuốc giãn phế quản Theophylin 400mg | Khiến Cetirizin giảm độ thanh thải | Phenylpropanolamin | Không phối hợp cho người mắc: Đái tháo đường Tăng huyết áp Phì đại tuyến tiền liệt Bệnh tim Glocom Bệnh mạch ngoại vi |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương | Tăng tác dụng của 1 trong 2 thuốc |
|
| Xét nghiệm đo Vanilylmandelic nước tiểu | Có thể bị dương tính giả Ngừng thuốc 48 giờ trước khi xét nghiệm |
Thuốc NSAIDS Valdecobid | Khiến Dextromethorphan tăng nồng độ ở huyết thanh |
|
|
|
|
Kháng sinh Linezolid | Gây hội chứng giống hội chứng Serotinin |
|
|
|
|
Thuốc điều trị Alzheimer Memantin | Bị tăng tác dụng phụ |
|
|
|
|
Thuốc trị rối loạn tâm thần Moclobemid | Không dùng cùng |
|
|
|
|
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dextromethorphan hydrobromid | Guaifenesin | Cetirizin hydroclorid |
Không dùng lạm dụng, liều cao lâu ngày Dùng thận trọng cho người: Đang/có nguy cơ suy giảm hô hấp Ho mạn tính, ra nhiều đờm ở người:
Trẻ bị dị ứng: Do thuốc giải phóng histamin
| Không dùng cho trẻ <4 tuổi vì có thể gặp ngộ độc Người rối loạn chuyển hóa porphyrin không an toàn khi dùng vì có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin Không dùng cho người ho mạn tính, kéo dài do:
Không dùng >1 tuần Thời gian uống thuốc nên bù nước đầy đủ | Hiệu chỉnh liều ở người: Đang thẩm phân thận nhân tạo Suy thận nặng, vừa Suy gan Thận trọng khi lái xe, vận hành máy Thuốc không dùng cùng:
|
Không dùng cho người:
- Kém dung nạp Glucose-Galactose.
- Thiếu enzyme Lactose.
- Không dung nạp Galactose.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc ho Dextromethorphan 10mg Thành Nam - Thuốc giảm ho khan nhanh
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cetirizin đi và sữa mẹ nên thuốc Cedex (Lọ 200 viên) không dùng khi cho con bú.
Thành phần của thuốc chưa đủ an toàn dùng ở thai kỳ nên cần thận trọng.
7.3 Xử trí khi quá liều
| Dextromethorphan hydrobromid | Cetirizin hydroclorid | Guaifenesin |
Triệu chứng | Suy hô hấp Buồn nôn, nôn Bí tiểu tiện Co giật Ảo giác, tê mê Rung giật nhãn cầu Mất điều hòa Nhìn mờ Buồn ngủ | Trẻ em bị kích động Người lớn bị ngủ gà | Buồn nôn, nôn Lạm dụng có thể gây sỏi thận |
Xử trí | Điều trị hỗ trợ Tiêm tĩnh mạch Naloxon 2mg và có thể nhắc lại đến khi tổng liều đạt 10mg | Gây nôn Dùng biện pháp hỗ trợ Rửa dạ dày | Điều trị triệu chứng Rửa dạ dày |
7.4 Bảo quản
Để nơi <30 độ, khô mát.
Không để nơi ẩm thấp, nhiều nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cidemax do Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) sản xuất chứa Guaifenesin, Dextromethorphan HBr, Cetirizin.2HCI giúp điều trị ho do kích ứng, cảm cúm, nhiễm khuẩn hô hấp với giá khoảng 170.000VNĐ/Hộp 100 viên.
Thuốc Cedipect do Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm sản xuất chứa Guaifenesin, Codein phosphat hemihydrat giúp điều trị ho khan, loại đờm nhầy hô hấp, giảm kích ứng hô hấp.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-28649-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC (USA-NIC Pharma).
Đóng gói: Hộp 1 lọ 200 viên.
10 Thuốc Cedex (Lọ 200 viên) là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Dextromethorphan Hydrobromide thường được sử dụng trong các chế phẩm dược phẩm để làm giảm các triệu chứng ho liên quan đến các tình trạng hô hấp như cảm lạnh và cúm thông thường. Nó hoạt động bằng cách ức chế phản xạ ho trong hệ thần kinh trung ương, giúp giảm đau cho những người bị ho dai dẳng. Ngoài đặc tính chống ho, Dextromethorphan Hydrobromide còn là đối tượng nghiên cứu khoa học cho các ứng dụng điều trị tiềm năng của nó. Các nghiên cứu đã khám phá tác dụng của nó đối với thụ thể N-methyl-D-aspartate (NMDA), cho thấy sự tham gia của nó trong việc điều chỉnh sự dẫn truyền thần kinh và thể hiện các đặc tính bảo vệ thần kinh tiềm năng. Ngoài ra, Dextromethorphan Hydrobromide đã được nghiên cứu về tiềm năng của nó như một phương pháp điều trị bổ trợ trong một số tình trạng thần kinh, bao gồm đau thần kinh và rối loạn thoái hóa thần kinh. Cơ chế hoạt động chính xác của Dextromethorphan Hydrobromide liên quan đến sự tương tác của nó với các thụ thể khác nhau trong não, bao gồm thụ thể NMDA và thụ thể sigma-1, dẫn đến điều chỉnh hoạt động thần kinh. Hợp chất này được chuyển hóa ở gan, chủ yếu thông qua hệ thống enzyme cytochrome P450.
Guaifenesin hoạt động như một chất long đờm bằng cách tăng cường hydrat hóa hiệu quả của tuyến hô hấp, do đó làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết phế quản dai dẳng, do đó tạo điều kiện loại bỏ nó bằng quá trình thanh thải tự nhiên.
Cetirizine, một dẫn xuất piperazine và chất chuyển hóa của hydroxyzine, là một thuốc kháng histamin có tác dụng ức chế cạnh tranh và chọn lọc thụ thể H1 ở Đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp.
10.2 Dược động học
| Dextromethorphan hydrobromid | Guaifenesin | Cetirizin hydroclorid |
Hấp thu | Nhanh qua tiêu hóa Sau 15-30 phút thuốc phát huy tác dụng, kéo dài 6-8 giờ | Tốt qua tiêu hóa | Nhanh sau khi uống Thuốc đạt nồng độ tối sau 0,5-1,5 giờ đạt mức 0,3microgam/ml |
Phân bố | Thể tích phân bố là 0,5l/kg Thuốc vào được sữa mẹ 90-96% gắn với protein huyết tương | ||
Chuyển hóa | Qua gan | ||
Thải trừ | Qua nước tiểu | 60% thuốc thủy phân trong 7 giờ Thải trừ qua thận Nửa đời thải trừ là 1 giờ | Nửa đời thải trừ là 10 giờ Qua nước tiểu |
11 Thuốc Cedex (Lọ 200 viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Cedex (Lọ 200 viên) USA-NIC Pharma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Cedex (Lọ 200 viên) mua ở đâu?
Thuốc Cedex (Lọ 200 viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cedex (Lọ 200 viên) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên uống, tiện dùng.
- Thuốc phối hợp nhiều thành phần, giúp giảm ho do nhiều nguyên nhan khác nhau.
- Thuốc Cedex (Lọ 200 viên) được chứng nhận chất lượng, nhà máy GMP sản xuất, quy trình giám sát nghiêm ngặt, điều kiện bảo quản đạt chuẩn.
- Guaifenesin được coi là thuốc long đờm an toàn và hiệu quả trong điều trị các triệu chứng liên quan đến chất nhầy trong nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính và viêm phế quản mãn tính ổn định.[1]
- Cetirizine có tác dụng cải thiện lâm sàng chứng ho do dị ứng phấn hoa.[2]
14 Nhược điểm
- Trẻ <4 tuổi không dùng được.
- Do chứa nhiều thành phần nên dễ gặp tác dụng phụ khi uống.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Helmut H Albrecht, Peter V Dicpinigaitis, Eric P Guenin (Ngày đăng 12 tháng 12 năm 2017). Role of guaifenesin in the management of chronic bronchitis and upper respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả G Ciprandi, M Tosca, V Ricca, G Passalacqua, L Fregonese, L Fasce, G W Canonica (Ngày đăng tháng 7 năm 1997). Cetirizine treatment of allergic cough in children with pollen allergy, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024