Cebest 50mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Merap, Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Số đăng ký | VD-28340-17 |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 1,5 g |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4979 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cebest 50mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cebest 50mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Cebest 50mg là Cefpodoxim (ở dưới dạng Cefpodoxime proxetil) 50mg
Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cebest 50mg
2.1 Tác dụng của thuốc Cebest 50mg
Thuốc Cebest chứa Cefpodoxime 50mg là thuốc gì?
Đây là một thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Cefpodoxime là một kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ 3, thuộc nhóm beta-lactam có hoạt tính diệt khuẩn.
Tác dụng của Cefpodoxime phụ thuộc vào sự gắn kết của nó với các protein gắn penicillin (PBPs) nằm trong màng tế bào chất của vi khuẩn. Kết quả của sự gắn kết này dẫn đến sự ức chế các enzyme transpeptidase, do đó ngăn chặn liên kết ngang của cầu nối pentaglycine với phần dư thứ tư của pentapeptide và làm gián đoạn quá trình tổng hợp chuỗi peptidoglycan, khi đó vi khuẩn sẽ không hình thành được thành tế bào và bị tiêu diệt [1].
Cefpodoxime là một loại kháng sinh dùng đường uống có hiệu quả chống lại hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, được sử dụng để điều trị viêm tai giữa cấp tính, viêm họng và viêm xoang.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Cefpodoxime proxetil được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa và được chuyển hóa thành cefpodoxime có hoạt tính. Thời gian đạt nồng độ đỉnh của cefpodoxime trong máu Tmax là sau khoảng 2 - 3 giờ sau khi uống.
Phân bố: Cefpodoxime có Thể tích phân bố trung bình khoảng 32,3 L. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương dao động trong khoảng 21 - 29%..
Chuyển hóa: Sau hấp thu, sản phẩm của sự thủy phân cefpodoxime proxetil là cefpodoxime, đây cũng là chất hóa chính của thuốc.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua đường thận là chính. Khoảng 80% liều cefpodoxime được hấp thu được thải trừ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2,4 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Cebest 50mg
Thuốc Cebest 50mg được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm mức độ từ nhẹ tới trung bình, cụ thể:
Viêm đường hô hấp trên: Bao gồm viêm xoang cấp do H.influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), M.catarrhalis và S.pneumoniae; viêm tai giữa cấp do M.catarrhalis, S. pneumoniae, S.pyogenes, H.influenzae; viêm họng hoặc viêm amidan gây bởi S.pyogenes.
Viêm đường hô hấp dưới: Bao gồm đợt cấp viêm phế quản mạn gây ra bởi các chủng S. pneumoniae, H. influenzae và M. catarrhalis; viêm phổi mắc phải tại cộng đồng gây bởi các chủng S.pneumoniae hay H.Influenzae.
Viêm đường tiết niệu chưa biến chứng bởi E.coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae hay Staphylococcus saprophyticus.
Nhiễm khuẩn tại da hay các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
Trong điều trị viêm đường hô hấp trên do chủng S.pyogenes nhạy cảm thì đây chỉ là lựa chọn thay thế khi amoxicilin hay amoxicilin kết hợp với Kali clavulanat không hiệu quả hoặc không thể dùng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cebest 200 điều trị viêm đường hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cebest 50mg
3.1 Liều dùng thuốc Cebest 50mg
Trẻ 2 tháng - 2 tuổi: Liều 10mg/kg/ngày (tối đa là 400mg) chia thành 2 lần, sử dụng cách nhau 12 giờ.
- Viêm tai giữa cấp: Liều 5mg/kg/lần (tối đa là 200mg), sử dụng 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị là 5 ngày.
- Viêm họng hoặc viêm amidan do S.pyogenes: Liều 5mg/kg/lần (tối đa 100mg), sử dụng 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ. Thời gian sử dụng từ 5 - 10 ngày.
- Viêm xoang cấp: Liều 5mg/kg/lần (tối đa 200mg), sử dụng 2 lần mỗi ngày. Thời gian sử dụng là 10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng hay đợt cấp của viêm phế quản mạn: Liều 200mg/lần, ngày dùng 2 lần cách nhau 12 giờ. Thời gian sử dụng từ 10 - 14 ngày.
- Viêm đường tiết niệu chưa biến chứng: Liều 100mg/lần, sử dụng ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Thời gian sử dụng trong vòng 7 ngày.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Liều 100 - 400 mg, tương đương từ 2 - 8 gói/lần, sử dụng 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ.
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt cấp của viêm phế quản mạn: Liều 200mg/lần tương ứng với 4 gói, sử dụng 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị khoảng 10 - 14 ngày.
- Viêm họng và viêm amidan do S.pyogenes: Liều 100mg/lần tương ứng với 2 gói, sử dụng 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày.
- Viêm da hay các tổ chức da chưa có biến chứng thể từ nhẹ tới vừa: Liều 400mg/lần tương ứng với 8 gói, sử dụng 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị từ 7 - 14 ngày.
- Viêm đường tiết niệu chưa biến chứng thể nhẹ tới vừa: Liều 100mg/lần tương ứng với 2 gói, sử dụng 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị là 7 ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất là 200 mg hoặc 400mg, sau đó tiếp tục điều trị bằng doxycyclin để phòng ngừa Chlamydia.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy thận: Hiệu chỉnh liều nếu Độ thanh thải creatinin dưới 40ml/phút.
3.2 Cách dùng thuốc Cebest 50mg
Sử dụng đúng thời gian và liều lượng chỉ định.
Sau khi hòa thuốc nên sử dụng ngay, để lâu sẽ làm hỏng hoạt chất và giảm hiệu quả điều trị.
Không được tự ý dừng thuốc hay kéo dài thời gian điều trị khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Cebest 50mg uống trước hay sau ăn?
Nên uống thuốc Cebest cùng hoặc ngay sau bữa ăn, điều đó sẽ giúp thuốc dễ hấp thu và tăng hiệu quả điều trị.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Cebest 50mg cho đối tượng bị mẫn cảm với cefpodoxime hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị dị ứng với penicillin hay các beta-lactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc New Oral 18g/30ml: tác dụng, liều dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu và hệ bạch huyết | Giảm hemoglobin, tăng hoặc giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu ưa eosin | ||
Hệ thần kinh | Đau đầu, chóng mặt, cảm giác khác thường | ||
Tai và thính lực | ù tai | ||
Tiêu hóa | Bồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, tăng áp lực dạ dày | ||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Ăn không ngon | ||
Miễn dịch | Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban và phù mạch | ||
Thận và tiết niệu | Tăng urê máu và creatinin | ||
Gan - mật | Tăng GPT, GOT, phosphatase kiểm hoặc/và bilirubin | ||
Da | Kích ứng trên da, niêm mạc, phát ban, nổi mề đay | ||
Rối loạn chung | Suy nhược hoặc khó chịu |
6 Tương tác thuốc
Thuốc kháng H2 và thuốc kháng acid: Có thể làm giảm Sinh khả dụng của cefpodoxime. Do đó, nên dùng nhóm thuốc này sau 2 - 3 giờ dùng thuốc Cebest 50mg.
Probenecid: Làm giảm bài tiết của cefpodoxime qua thận.
Vaccin thương hàn sống: Bị giảm hoạt lực của vaccin.
Thuốc tránh thai của oestrogen: Giảm tác dụng tránh thai.
Thuốc chống đông của coumarin: Tăng cường tác dụng chống đông.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cefpodoxime không phải lựa chọn ưu tiên trong điều trị viêm phổi gây bởi tụ cầu và không nên được dùng cho Viêm phổi không điển hình gây bởi Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Đây là thuốc cũng không được khuyến cáo trong điều trị viêm phổi do vi khuẩn S. pneumoniae.
Phản ứng quá mẫn nặng có thể dẫn đến tử vong. Do đó, trong quá trình sử dụng nếu xuất hiện những phản ứng quá mẫn, đặc biệt là quá mẫn nặng cần ngưng dùng và liên hệ với bác sĩ để có những biện pháp cấp cứu thích hợp.
Trên các bệnh nhân bị suy thận nặng, việc hiệu chỉnh liều là cần thiết.
Nếu trong quá trình điều trị xuất hiện các triệu chứng của tiêu chảy, cần xem xét chẩn đoán có liên quan tới viêm đại tràng hay viêm đại tràng màng giả không là rất quan trọng, vì có thể gây đe dọa tính mạng. Trong các trường hợp này, không nên sử dụng thuốc giảm nhu động ruột.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân có bệnh hoặc tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Nếu thời gian điều trị trên 10 ngày, cần kiểm tra công thức máu và ngừng thuốc nếu có sự giảm bạch cầu.
Cần theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị, đặc biệt là khi kết hợp cùng các thuốc gây độc cho thận như aminoglycosid và thuốc lợi tiểu.
Nếu sử dụng kéo dài thuốc kháng sinh, có thể làm phát triển thêm các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
Ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, độ an toàn và hiệu quả chưa được xây dựng.
Sử dụng thuốc chứa cefpodoxime có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo trong xét nghiệm Coombs.
Thuốc có thể gây hại cho người bị phenylketon niệu do có chứa aspartam, chất mẹ của phenylalanine.
Thuốc có chưa đường nên thận trọng trên các bệnh nhân không dung nạp được một số laoij đường.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai chỉ khi có sự kê đơn và chỉ định của bác sĩ. Nếu trong quá trình điều trị phát hiện mang thai, cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc có tiếp tục điều trị như thế nào.
7.2.2 Mẹ cho con bú
Các nghiên cứu chỉ ra, thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Việc sử dụng cho các mẹ đang cho con bú là có thể, tuy nhiên nếu xuất hiện một số ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ như rối loạn tiêu hóa, ban da thì nên cho trẻ ngừng bú hoặc mẹ ngừng điều trị.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu sau khi dùng thuốc, thấy xuất hiện các dấu hiệu của đau đầu và chóng mặt thì không nên điều khiển xe hay vận hành máy móc để tránh nguy hiểm xảy ra.
7.4 Quá liều và xử trí
Quá liều: Có thể gây bệnh não, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Bệnh sẽ hết khi nồng độ thuốc trong máu giảm.
Điều trị: Các biện pháp điều trị hỗn hợp và triệu chứng khi quá liều được chỉ định.
Cần liên hệ với cán bộ y tế khi dùng quá liều, kể cả khi chưa có dấu hiệu để có thể có hướng xử trí phù hợp và kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cebest 50mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Cebest 50mg ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28340-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap.
Đóng gói: Hộp 20 gói x 1,5 g.
9 Thuốc Cebest 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cebest 50mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cebest 50mg mua ở đâu?
Thuốc Cebest 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Cebest 50mg
12 Ưu điểm
- Cefpodoxime proxetil được đánh giá là một kháng sinh an toàn và hiệu quả. Trong điều trị khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu, da và mô mềm, hiệu quả lâm sàng của cefpodoxime proxetil đối với nhiễm trùng ở bốn hệ thống này lần lượt là 90,0%, 97,5%, 90,0% và 86,4%; Tỷ lệ phản ứng có hại của thuốc chỉ là là 18,9% [2].
- Cefpodoxime proxetil là một kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, dung nạp tốt và hiệu quả cao trên các bệnh nhân nhi bị nhiễm khuẩn thông thường khác nhau bao gồm viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa…[3].
- Cefpodoxime proxetil là một chất bổ sung hữu ích cho các chất kháng khuẩn có sẵn để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới [4].
- Dạng cốm pha uống sử dụng đơn giản và dễ dàng sử dụng, đặc biệt trên các bệnh nhân nhi.
- Dạng cốm dễ phân liều.
13 Nhược điểm
- Có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị.
- Liều lượng thấp nên số túi thuốc cần dùng mỗi lần khá nhiều, không phù hợp lắm trên những bệnh nhân là người trưởng thành.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Cefpodoxime, PubChem. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả JT Lý, J Hou, l kao (Đăng ngày tháng 7 năm 1994). [Clinical evaluation of cefpodoxime proxetil on the treatment of bacterial infections], Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả B Fulton, CM Perry (Đăng ngày năm 2001). Cefpodoxime proxetil: a review of its use in the management of bacterial infections in paediatric patients, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả AM Geddes (Đăng ngày năm 1991). Cefpodoxime proxetil in the treatment of lower respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022