Cebest 200
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Merap, Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Công ty đăng ký | VD-28339-17 |
Số đăng ký | Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên; Hộp 1 lọ 200 viên |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4954 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3198 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cebest 200 được bác sĩ chỉ định trong điều trị các tình trạng viêm đường hô hấp trên và dưới như viêm họng, viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa…. và viêm đường tiết niệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cebest 200.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Cebest 200 là Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxime proxetil) hàm lượng 200mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cebest 200
2.1 Tác dụng của thuốc Cebest 200
Thuốc Cebest chứa cefpodoxime 200 là thuốc gì?
Đây là thuốc kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp viêm do vi khuẩn, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Cefpodoxime proxetil là một tiền chất của Cefpodoxime. Cefpodoxime là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau, bao gồm bệnh lậu, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang.
Cefpodoxime tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bài của vi khuẩn. Chất chuyển hóa cefpodoxime có hoạt tính, liên kết tốt hơn với protein, protein này sẽ ức chế sản xuất peptidoglycan, một thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn.
Cefpodoxime không bị ảnh hưởng bởi men beta-lactamase, do đó có phổ tác dụng mở rộng hơn các penicillin và cephalosporin. Tuy nhiên, Cefpodoxime có thể bị bất hoạt bởi một số beta-lactamase phổ rộng.
Thuốc có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, trù một số vi khuẩn bao gồm Pseudomonas aeruginosa, Enterococcus và Bacteroides fragilis.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu một cách nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau đó, thuốc được khử ester và thành chất chuyển hóa có hoạt tính cefpodoxime. Sinh khả dụng đường uống của thuốc khoảng 50%.
Phân bố: Tỉ lệ thuốc gắn với protein huyết tương dao động 21-29%.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu với 29-33% liều đã dùng [1].
2.2 Chỉ định thuốc Cebest 200
Thuốc Cebest 200 được chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp do vi khuẩn (gây ra bởi các chủng H.influenzae, S.pneumoniae và Moraxella catarrhalis), viêm họng/viêm amidan (do S.pyogenes), viêm tai giữa cấp tính (do Streptococcus pneumoniae, S.pyogenes, H.influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis).
- Viêm đường hô hấp dưới: Các đợt cấp của viêm phế quản mạn (gây ra bởi S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis), viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (do S. pneumoniae hoặc H. Influenzae).
- Viêm đường hô hấp trên ở mức nhẹ và vừa gây ra bởi Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
- Bệnh lậu không có biến chứng và lan tỏa gây bởi chủng N. gonorrhoea có hoặc không sinh penicilinase.
- Viêm da chưa biến chứng hay tại các tổ chức da gây ra bởi tụ cầu vàng hoặc S.pyogenes.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefpodoxim 200mg DMC- Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cebest 200
3.1 Liều dùng thuốc Cebest 200
Người lớn và trẻ > 12 tuổi:100 - 400 mg x 2 lần/ngày, sử dụng cách nhau 12 giờ.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn hay viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ đến vừa: 200 mgx 2 lần/ngày, uống cách nhau 12 giờ, sử dụng trong 10 hoặc 14ngày.
Viêm họng, viêm amidan do S.pyogenes: 100 mg x 2 lần/ngày, dùng cách nhau 12 giờ, sử dụng trong 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da, các tổ chức da chưa biến chứng mức độ nhẹ và vừa: 400 mg x 2 lần/ngày, dùng cách nhau 12 giờ, sử dụng trong 7 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng mức độ nhẹ tới vừa: 100 mg x 2 lần/ngày, dùng cách nhau 12 giờ, sử dụng trong 7 ngày.
Bệnh lậu không biến chứng: Uống 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg. Sau đó, điều trị bằng doxycyclin uống để giúp phòng nhiễm Chlamydia.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều trên các bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi: 10 mg/kg/ngày và chia làm 2 lần, dùng cách nhau 12 giờ. Liều tối đa là 400mg/ngày.
Viêm tai giữa cấp: Uống 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày, dùng cách nhau 12 giờ, sử dụng trong 5 ngày.
Viêm họng va amidan do S.pyogenes: 5 mg/kg (tối đa 100mg) x 2 lần/ngày dùng, cách nhau 12giờ, sử dụng trong 5 - 10 ngày.
Viêm xoang cấp: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngay, dùng cách nhau 12 giờ, sử dụng trong 10 ngày.
Viêm phổi mắc tại cộng đồng và đợt cấp do viêm phế quản mạn tính: 200 mgx2 lần/ngày, dùng cách nhau 12 giờ, sử dụng trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng.
Viêm đường tiết niệu không có biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, dùng cách nhau 12 giờ, sử dụng trong 7 ngày.
Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy thận: Hiệu chỉnh liều trên các bệnh nhân có Độ thanh thải creatinin dưới 40 ml/phút.
3.2 Cách dùng thuốc Cebest 200
Thuốc dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với 1 cốc nước khoảng 150 ml.
Sử dụng thuốc trong hoặc bữa ăn giúp làm tăng hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.
Để đảm bảo hiệu quả điều trị, cần sử dụng thuốc Cebest 200 theo đúng liều lượng và thời gian và bác sĩ chỉ định.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Cebest 200 cho bệnh nhân bị mẫn cảm với cefpodoxime, các cephalosporin, penicillin, beta-lactam khác hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm điều trị viêm đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu | Giảm hemoglobin, tăng hoặc tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu ưa eosin | ||
Thần kinh | Chóng mặt, đau đầu | ||
Tai | ù tai | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đầy bụng, tiêu chảy, đầy hơi | ||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Ăn không ngon | ||
Miễn dịch | Phản ứng phản vệ, ban xuất huyết, phù mạch. co thắt phế quản | ||
Thận và tiết niệu | Tăng ure máu và creatinin | ||
Gan | Tăng men gan ASAT, ALAT, bilirubin, phosphatase kiềm | ||
Da | Phát ban, nổi mề đay và ngứa | ||
Rối loạn chung | Suy nhược và khí chịu |
6 Tương tác thuốc
Thuốc kháng histamin H2 và thuốc kháng acid: Làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime, dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
Probenecid: Làm giảm sự bài tiết của cefpodoxime qua thận.
Vaccin thương hàn sống: Vaccin bị giảm hoạt lực.
Thuốc chống đông coumarin: Tăng tác dụng chống đông.
Thuốc tránh thai oestrogen: Giảm tác dụng tránh thai.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cefpodoxime không phải là lựa chọn ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu vàng và không nên dùng trong điều trị Viêm phổi không điển hình do các chủng vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia.
Trong các trường hợp xảy ra quá mẫn, cần ngừng thuốc ngay để tránh nguy hiểm đến tính mạng.
Trường hợp bệnh nhận bị suy thận nặng, cần điều chỉnh liều lượng dựa trên độ thanh thải creatinin.
Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân có bệnh Đường tiêu hóa, và đặc biệt là viêm đại tràng.
Đối với các trường hợp sử dụng kéo dài hơn 10 ngày, cần kiểm tra công thức máu và ngừng thuốc nếu có tình trạng giảm bạch cầu.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới chức năng thận, đặc biệt khi kết hợp cùng các thuốc aminoglycosid hoặc thuốc có lợi tiểu.
Hiệu quả và độ an toàn chưa được thiết lập ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả của Glucose trong nước tiểu khi xét nghiệm khử đồng, nhưng không dương tính khi xét nghiệm với enzym.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Việc sử dụng thuốc trong giai đoạn mang thai chỉ khi thật cần thiết và cần có ý kiến của bác sĩ.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Cefpodoxime được bài tiết với nồng độ thấp vào sữa mẹ. Có thể cho trẻ bú trong quá trình mẹ dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu trẻ xuất hiện các dấu hiệu như rối loạn tiêu hóa, nổi mẩn da thì mẹ nên ngừng bú hoặc ngừng thuốc. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trong các trường hợp này.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu sau sử dụng thuốc, xuất hiện các triệu chứng của chóng mặt hay đau đầu thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cebest 200 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Cebest 200 ở nơi ẩm, nhiệt, ánh sáng mặt trời.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28339-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên; Hộp 1 lọ 200 viên.
9 Thuốc Cebest 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Cebest 200 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cebest 200 mua ở đâu?
Thuốc Cebest 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Cebest 200
12 Ưu điểm
- Các nhà khoa học đã chỉ ra, Cefpodoxime proxetil tỏ ra hiệu quả và dung nạp tốt và có thể là kháng sinh được lựa chọn đầu tiên trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới và trên ở người lớn và thanh thiếu niên [2].
- Trong thí nghiệm điều trị viêm xoang hàm cấp tính, khi các nghiên cứu được phân tầng (phân tích tổng hợp cổ điển tiêu chuẩn), thuốc kháng sinh ức chế beta-lactamase mang lại hiệu quả điều trị lâm sàng cao hơn đáng kể so với thuốc kháng sinh không ức chế beta-lactamase [3].
- Cefpodoxime proxetil là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ kháng khuẩn rộng, được dung nạp tốt và chứng tỏ hiệu quả lâm sàng và vi khuẩn tốt ở bệnh nhi mắc các bệnh truyền nhiễm khác nhau, bao gồm viêm tai giữa cấp tính, viêm amiđan và/hoặc viêm họng [4].
- Viên uống được thiết kế dưới dạng viên nén bao phim sử dụng đơn giản và thuận tiện.
- Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
13 Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị.
- Cần hiệu chỉnh liều, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Cefpodoxime, Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả C Safran (Đăng ngày tháng 12 năm 1990). Cefpodoxime proxetil: dosage, efficacy and tolerance in adults suffering from respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả GH de Bock và cộng sự (Đăng ngày tháng 8 năm 1997). Antimicrobial treatment in acute maxillary sinusitis: a meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả B Fulton, CM Perry (Đăng ngày năm 2001). Cefpodoxime proxetil: a review of its use in the management of bacterial infections in paediatric patients, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022